Điều 29 Nghị định 95/2025/NĐ-CP quy định về tổ chức và hoạt động của Ngân hàng Phát triển Việt Nam
Điều 29. Hoạt động nghiệp vụ của Ngân hàng Phát triển
1. Hoạt động huy động vốn:
a) Phát hành trái phiếu được Chính phủ bảo lãnh theo quy định của pháp luật;
b) Phát hành trái phiếu, giấy tờ có giá bằng đồng Việt Nam của Ngân hàng Phát triển theo quy định của pháp luật;
c) Vay Bảo hiểm xã hội Việt Nam; vay của các tổ chức tài chính, tín dụng trong nước và nước ngoài theo quy định của pháp luật;
d) Vay tái cấp vốn Ngân hàng Nhà nước Việt Nam theo quy định của pháp luật;
đ) Huy động vốn của các tổ chức khác trong và ngoài nước theo quy định của pháp luật;
e) Nhận tiền gửi ủy thác của các tổ chức, cá nhân trong và ngoài nước theo quy định của pháp luật;
g) Huy động các nguồn vốn khác theo quy định của pháp luật.
2. Hoạt động tín dụng:
a) Cho vay theo chính sách tín dụng đầu tư của Nhà nước theo quy định của pháp luật;
b) Bảo lãnh tín dụng cho các doanh nghiệp nhỏ và vừa vay vốn tại ngân hàng thương mại theo quyết định của Thủ tướng Chính phủ ban hành quy chế bảo lãnh cho doanh nghiệp nhỏ và vừa vay vốn tại ngân hàng thương mại;
c) Cho vay lại vốn vay ODA, vay ưu đãi nước ngoài của Chính phủ theo quy định của pháp luật;
d) Thực hiện các hoạt động tín dụng khác theo quy định của pháp luật.
3. Hoạt động ủy thác và nhận ủy thác:
Thực hiện các hoạt động cho vay theo ủy quyền/ủy thác, cấp phát vốn theo ủy thác; bảo lãnh theo ủy quyền/ủy thác; ủy thác, nhận ủy thác cung ứng các dịch vụ tài chính, ngân hàng cho khách hàng theo quy định của pháp luật.
4. Tham gia thị trường liên ngân hàng, thị trường mở, tổ chức thanh toán nội bộ; cung cấp các dịch vụ thanh toán, các dịch vụ ngân hàng khác cho khách hàng; thực hiện hoạt động ngoại hối; được tham gia hệ thống thanh toán trong nước và quốc tế theo quy định của pháp luật.
5. Thực hiện các hoạt động nghiệp vụ khác theo quy định của pháp luật.
Nghị định 95/2025/NĐ-CP quy định về tổ chức và hoạt động của Ngân hàng Phát triển Việt Nam
- Số hiệu: 95/2025/NĐ-CP
- Loại văn bản: Nghị định
- Ngày ban hành: 29/04/2025
- Nơi ban hành: Quốc hội
- Người ký: Hồ Đức Phớc
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 29/04/2025
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
- Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng
- Điều 2. Giải thích từ ngữ
- Điều 3. Tên gọi, trụ sở hoạt động của Ngân hàng Phát triển
- Điều 4. Địa vị pháp lý, tư cách pháp nhân, đại diện pháp luật
- Điều 5. Nguyên tắc, mục tiêu hoạt động và bảo đảm hoạt động
- Điều 6. Chủ sở hữu và đại diện chủ sở hữu nhà nước của Ngân hàng Phát triển
- Điều 7. Vốn điều lệ của Ngân hàng Phát triển
- Điều 8. Trách nhiệm của Ngân hàng Phát triển
- Điều 9. Quyền hạn của Ngân hàng Phát triển
- Điều 10. Tổ chức lại, giải thể Ngân hàng Phát triển
- Điều 11. Hoạt động của các tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội trong Ngân hàng Phát triển
- Điều 13. Hội đồng quản trị
- Điều 14. Nhiệm vụ và quyền hạn của Hội đồng quản trị
- Điều 15. Nhiệm vụ và quyền hạn của Chủ tịch Hội đồng quản trị
- Điều 16. Nhiệm vụ và quyền hạn của thành viên Hội đồng quản trị
- Điều 17. Chế độ làm việc, điều kiện và thể thức tiến hành họp Hội đồng quản trị
- Điều 18. Giúp việc cho Hội đồng quản trị
- Điều 19. Ban kiểm soát
- Điều 20. Nhiệm vụ và quyền hạn của Ban kiểm soát
- Điều 21. Nhiệm vụ và quyền hạn của Trưởng ban kiểm soát
- Điều 22. Nhiệm vụ và quyền hạn của thành viên Ban kiểm soát
- Điều 23. Bộ phận kiểm toán nội bộ và bộ phận giúp việc
- Điều 24. Tổng giám đốc
- Điều 25. Nhiệm vụ và quyền hạn của Tổng giám đốc
- Điều 26. Giúp việc cho Tổng giám đốc
- Điều 27. Hệ thống kiểm soát nội bộ
- Điều 29. Hoạt động nghiệp vụ của Ngân hàng Phát triển
- Điều 30. Vốn hoạt động và sử dụng vốn của Ngân hàng Phát triển
- Điều 31. Chế độ tài chính
- Điều 32. Chế độ kế toán, thống kê
- Điều 33. Báo cáo tài chính, kiểm toán báo cáo tài chính