Chương 4 Nghị định 95/2025/NĐ-CP quy định về tổ chức và hoạt động của Ngân hàng Phát triển Việt Nam
Chương IV
QUYỀN HẠN VÀ TRÁCH NHIỆM CỦA THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ VÀ CÁC CƠ QUAN QUẢN LÝ ĐỐI VỚI NGÂN HÀNG PHÁT TRIỂN
Điều 34. Thủ tướng Chính phủ
Thủ tướng Chính phủ quyết định các nội dung sau trên cơ sở đề nghị của Bộ Tài chính:
1. Điều động, luân chuyển, bổ nhiệm, bổ nhiệm lại, miễn nhiệm, chấp thuận từ chức, khen thưởng, kỷ luật, cho thôi việc, nghỉ hưu và thực hiện các công tác cán bộ khác đối với Chủ tịch Hội đồng quản trị và Tổng giám đốc của Ngân hàng Phát triển.
2. Tổ chức lại, cơ cấu lại, chuyển đổi sở hữu, giải thể Ngân hàng Phát triển.
3. Chiến lược hoạt động của Ngân hàng Phát triển.
4. Kế hoạch hoạt động trung và dài hạn của Ngân hàng Phát triển.
5. Chủ trương góp vốn thành lập doanh nghiệp, việc tăng, giảm vốn góp của Ngân hàng Phát triển tại doanh nghiệp.
6. Các nhiệm vụ và quyền hạn khác theo quy định của pháp luật.
Điều 35. Bộ Tài chính
1. Trình Thủ tướng Chính phủ quyết định các nội dung tại Điều 34 Nghị định này.
2. Quyết định các nội dung sau trên cơ sở đề nghị của Hội đồng quản trị Ngân hàng Phát triển:
a) Tổng biên chế của Ngân hàng Phát triển;
b) Quy hoạch các chức danh Chủ tịch Hội đồng quản trị, Tổng giám đốc, các thành viên Hội đồng quản trị khác và thành viên Ban kiểm soát;
c) Điều động, luân chuyển, bổ nhiệm, bổ nhiệm lại, miễn nhiệm, chấp thuận từ chức, khen thưởng, kỷ luật, cho thôi việc, nghỉ hưu và thực hiện các công tác cán bộ khác đối với các thành viên Hội đồng quản trị (không bao gồm Chủ tịch Hội đồng quản trị và Tổng giám đốc), thành viên Ban kiểm soát;
d) Đánh giá hiệu quả hoạt động và xếp loại Ngân hàng Phát triển;
đ) Đánh giá mức độ hoàn thành nhiệm vụ của các thành viên Hội đồng quản trị, các thành viên Ban kiểm soát Ngân hàng Phát triển theo quy định của pháp luật;
e) Chấp thuận cử Chủ tịch Hội đồng quản trị, Tổng giám đốc và các thành viên Ban kiểm soát Ngân hàng Phát triển đi công tác, học tập, giải quyết việc riêng ở nước ngoài.
3. Trình cấp có thẩm quyền bố trí kinh phí cấp bù lãi suất và phí quản lý; cấp vốn điều lệ trong kế hoạch hằng năm, kế hoạch đầu tư công trung hạn và nguồn vốn khác (nếu có) cho Ngân hàng Phát triển theo quy định của pháp luật về ngân sách nhà nước, đầu tư công và pháp luật có liên quan.
4. Trình cấp có thẩm quyền giao kế hoạch vốn tín dụng đầu tư của Nhà nước hằng năm cho Ngân hàng Phát triển trước năm kế hoạch.
5. Thực hiện quyền hạn và trách nhiệm trong quản lý tiền lương, tiền thưởng đối với Ngân hàng Phát triển theo quy định của Chính phủ đối với ngân hàng chính sách.
6. Các nhiệm vụ, quyền hạn khác theo quy định của pháp luật.
Điều 36. Bộ Nội vụ
1. Hướng dẫn Ngân hàng Phát triển thực hiện các chính sách về lao động, tiền lương, tiền thưởng.
2. Các nhiệm vụ, quyền hạn khác theo quy định của pháp luật.
Điều 37. Ngân hàng Nhà nước Việt Nam
1. Hướng dẫn Ngân hàng Phát triển phân loại nợ và các quy định đảm bảo an toàn trong hoạt động phù hợp với tính chất và hoạt động của Ngân hàng Phát triển.
2. Hướng dẫn Ngân hàng Phát triển tham gia hoạt động thanh toán, tham gia thị trường mở, thị trường liên ngân hàng và vay tái cấp vốn Ngân hàng Nhà nước theo quy định của pháp luật.
3. Quyết định việc cấp giấy phép hoạt động quản lý ngoại hối phù hợp với hoạt động của Ngân hàng Phát triển.
4. Các nhiệm vụ, quyền hạn khác theo quy định của pháp luật.
Điều 38. Các bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, chính quyền địa phương
1. Thực hiện chức năng thanh tra, kiểm tra, giám sát và quản lý nhà nước khác đối với hoạt động của Ngân hàng Phát triển theo chức năng, nhiệm vụ được Chính phủ giao và quy định của pháp luật.
2. Các nhiệm vụ, quyền hạn khác theo quy định của pháp luật.
Nghị định 95/2025/NĐ-CP quy định về tổ chức và hoạt động của Ngân hàng Phát triển Việt Nam
- Số hiệu: 95/2025/NĐ-CP
- Loại văn bản: Nghị định
- Ngày ban hành: 29/04/2025
- Nơi ban hành: Quốc hội
- Người ký: Hồ Đức Phớc
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 29/04/2025
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
- Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng
- Điều 2. Giải thích từ ngữ
- Điều 3. Tên gọi, trụ sở hoạt động của Ngân hàng Phát triển
- Điều 4. Địa vị pháp lý, tư cách pháp nhân, đại diện pháp luật
- Điều 5. Nguyên tắc, mục tiêu hoạt động và bảo đảm hoạt động
- Điều 6. Chủ sở hữu và đại diện chủ sở hữu nhà nước của Ngân hàng Phát triển
- Điều 7. Vốn điều lệ của Ngân hàng Phát triển
- Điều 8. Trách nhiệm của Ngân hàng Phát triển
- Điều 9. Quyền hạn của Ngân hàng Phát triển
- Điều 10. Tổ chức lại, giải thể Ngân hàng Phát triển
- Điều 11. Hoạt động của các tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội trong Ngân hàng Phát triển
- Điều 13. Hội đồng quản trị
- Điều 14. Nhiệm vụ và quyền hạn của Hội đồng quản trị
- Điều 15. Nhiệm vụ và quyền hạn của Chủ tịch Hội đồng quản trị
- Điều 16. Nhiệm vụ và quyền hạn của thành viên Hội đồng quản trị
- Điều 17. Chế độ làm việc, điều kiện và thể thức tiến hành họp Hội đồng quản trị
- Điều 18. Giúp việc cho Hội đồng quản trị
- Điều 19. Ban kiểm soát
- Điều 20. Nhiệm vụ và quyền hạn của Ban kiểm soát
- Điều 21. Nhiệm vụ và quyền hạn của Trưởng ban kiểm soát
- Điều 22. Nhiệm vụ và quyền hạn của thành viên Ban kiểm soát
- Điều 23. Bộ phận kiểm toán nội bộ và bộ phận giúp việc
- Điều 24. Tổng giám đốc
- Điều 25. Nhiệm vụ và quyền hạn của Tổng giám đốc
- Điều 26. Giúp việc cho Tổng giám đốc
- Điều 27. Hệ thống kiểm soát nội bộ
- Điều 29. Hoạt động nghiệp vụ của Ngân hàng Phát triển
- Điều 30. Vốn hoạt động và sử dụng vốn của Ngân hàng Phát triển
- Điều 31. Chế độ tài chính
- Điều 32. Chế độ kế toán, thống kê
- Điều 33. Báo cáo tài chính, kiểm toán báo cáo tài chính