Mục 4 Chương 2 Nghị định 95/2025/NĐ-CP quy định về tổ chức và hoạt động của Ngân hàng Phát triển Việt Nam
Mục 4. MỐI QUAN HỆ GIỮA HỘI ĐỒNG QUẢN TRỊ, TỔNG GIÁM ĐỐC VÀ BAN KIỂM SOÁT
Điều 28. Quan hệ giữa Hội đồng quản trị, Tổng giám đốc và Ban kiểm soát trong quản lý, điều hành
1. Trong quá trình quản lý, điều hành hoạt động của Ngân hàng Phát triển, Hội đồng quản trị, Tổng giám đốc, Ban kiểm soát có trách nhiệm thực hiện nhiệm vụ, quyền hạn theo quy định tại Nghị định này và pháp luật liên quan, thường xuyên cung cấp thông tin, trao đổi tham vấn ý kiến trước khi quyết định.
2. Tổng giám đốc có trách nhiệm tổ chức thực hiện nghị quyết, quyết định của Hội đồng quản trị, Chủ tịch Hội đồng quản trị và báo cáo Hội đồng quản trị, Chủ tịch Hội đồng quản trị về kết quả thực hiện. Nếu phát hiện vấn đề không phù hợp với lợi ích chính đáng của Ngân hàng Phát triển hoặc trái với quy định của pháp luật về trách nhiệm, quyền hạn của Ngân hàng Phát triển thì Tổng giám đốc phải báo cáo ngay với Hội đồng quản trị để xem xét điều chỉnh lại. Trường hợp Hội đồng quản trị không điều chỉnh lại nghị quyết, quyết định thì Tổng giám đốc vẫn phải thực hiện nhưng có quyền bảo lưu ý kiến để kiến nghị lên các cơ quan có thẩm quyền quyết định.
Trường hợp quyết định của Tổng giám đốc không đúng với quy định của pháp luật hoặc không phù hợp với lợi ích chính đáng của Ngân hàng Phát triển, Hội đồng quản trị có quyền yêu cầu Tổng giám đốc điều chỉnh lại.
3. Ban kiểm soát thực hiện chức năng giám sát hoạt động của Ngân hàng Phát triển theo quy định tại Nghị định này và Quy chế hoạt động của Ban kiểm soát do Bộ Tài chính ban hành.
4. Các quy định khác về mối quan hệ giữa Hội đồng quản trị, Tổng giám đốc và Ban kiểm soát Ngân hàng Phát triển thực hiện theo quy định nội bộ của Ngân hàng Phát triển và pháp luật liên quan.
Nghị định 95/2025/NĐ-CP quy định về tổ chức và hoạt động của Ngân hàng Phát triển Việt Nam
- Số hiệu: 95/2025/NĐ-CP
- Loại văn bản: Nghị định
- Ngày ban hành: 29/04/2025
- Nơi ban hành: Quốc hội
- Người ký: Hồ Đức Phớc
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 29/04/2025
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
- Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng
- Điều 2. Giải thích từ ngữ
- Điều 3. Tên gọi, trụ sở hoạt động của Ngân hàng Phát triển
- Điều 4. Địa vị pháp lý, tư cách pháp nhân, đại diện pháp luật
- Điều 5. Nguyên tắc, mục tiêu hoạt động và bảo đảm hoạt động
- Điều 6. Chủ sở hữu và đại diện chủ sở hữu nhà nước của Ngân hàng Phát triển
- Điều 7. Vốn điều lệ của Ngân hàng Phát triển
- Điều 8. Trách nhiệm của Ngân hàng Phát triển
- Điều 9. Quyền hạn của Ngân hàng Phát triển
- Điều 10. Tổ chức lại, giải thể Ngân hàng Phát triển
- Điều 11. Hoạt động của các tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội trong Ngân hàng Phát triển
- Điều 13. Hội đồng quản trị
- Điều 14. Nhiệm vụ và quyền hạn của Hội đồng quản trị
- Điều 15. Nhiệm vụ và quyền hạn của Chủ tịch Hội đồng quản trị
- Điều 16. Nhiệm vụ và quyền hạn của thành viên Hội đồng quản trị
- Điều 17. Chế độ làm việc, điều kiện và thể thức tiến hành họp Hội đồng quản trị
- Điều 18. Giúp việc cho Hội đồng quản trị
- Điều 19. Ban kiểm soát
- Điều 20. Nhiệm vụ và quyền hạn của Ban kiểm soát
- Điều 21. Nhiệm vụ và quyền hạn của Trưởng ban kiểm soát
- Điều 22. Nhiệm vụ và quyền hạn của thành viên Ban kiểm soát
- Điều 23. Bộ phận kiểm toán nội bộ và bộ phận giúp việc
- Điều 24. Tổng giám đốc
- Điều 25. Nhiệm vụ và quyền hạn của Tổng giám đốc
- Điều 26. Giúp việc cho Tổng giám đốc
- Điều 27. Hệ thống kiểm soát nội bộ
- Điều 29. Hoạt động nghiệp vụ của Ngân hàng Phát triển
- Điều 30. Vốn hoạt động và sử dụng vốn của Ngân hàng Phát triển
- Điều 31. Chế độ tài chính
- Điều 32. Chế độ kế toán, thống kê
- Điều 33. Báo cáo tài chính, kiểm toán báo cáo tài chính