Điều 14 Nghị định 71/2013/NĐ-CP đầu tư vốn nhà nước vào doanh nghiệp và quản lý tài chính đối với doanh nghiệp do Nhà nước nắm giữ 100% vốn điều lệ
Điều 14. Phương thức chuyển nhượng vốn nhà nước đầu tư tại doanh nghiệp
1. Đối với doanh nghiệp do Nhà nước nắm giữ 100% vốn điều lệ khi cổ phần hóa thực hiện theo quy định về cổ phần hóa doanh nghiệp do Nhà nước nắm giữ 100% vốn điều lệ.
2. Đối với việc chuyển nhượng vốn nhà nước tại các công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên hoặc chuyển nhượng vốn nhà nước tại công ty trách nhiệm hữu hạn từ 2 thành viên trở lên để trở thành công ty trách nhiệm hữu hạn nhiều thành viên thực hiện theo quy định của Luật doanh nghiệp. Việc chuyển nhượng vốn phải phản ánh đầy đủ giá trị thực tế phần vốn nhà nước tại doanh nghiệp, bao gồm cả giá trị quyền sử dụng đất giao theo quy định của pháp luật.
3. Đối với việc bán doanh nghiệp do Nhà nước nắm giữ 100% vốn điều lệ thực hiện theo quy định về bán doanh nghiệp.
4. Đối với việc chuyển nhượng vốn nhà nước tại công ty cổ phần:
a) Các công ty cổ phần đã niêm yết tại Sở giao dịch chứng khoán thực hiện giao dịch khớp lệnh hoặc thỏa thuận thông qua hệ thống giao dịch của Sở giao dịch chứng khoán.
b) Các công ty cổ phần chưa niêm yết tại Sở giao dịch chứng khoán nhưng đã đăng ký giao dịch trên hệ thống giao dịch chứng khoán thực hiện tương tự như việc bán cổ phần của các công ty đã niêm yết quy định tại Điểm a Khoản này.
c) Các công ty cổ phần không thuộc Điểm a, Điểm b Khoản này thực hiện bán cổ phần theo hình thức đấu giá công khai. Trường hợp chỉ có một nhà đầu tư đăng ký mua cổ phần hoặc trường hợp được Thủ tướng Chính phủ cho phép bằng văn bản thì thực hiện bán cổ phần theo thỏa thuận trực tiếp với nhà đầu tư.
Nghị định 71/2013/NĐ-CP đầu tư vốn nhà nước vào doanh nghiệp và quản lý tài chính đối với doanh nghiệp do Nhà nước nắm giữ 100% vốn điều lệ
- Điều 4. Nguyên tắc đầu tư vốn nhà nước vào doanh nghiệp
- Điều 5. Hình thức đầu tư vốn nhà nước vào doanh nghiệp
- Điều 6. Điều kiện đầu tư vốn nhà nước vào doanh nghiệp
- Điều 7. Thẩm quyền quyết định đầu tư vốn nhà nước vào doanh nghiệp
- Điều 8. Quyền, trách nhiệm của Bộ quản lý ngành, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh đối với phần vốn nhà nước đầu tư vào doanh nghiệp khác
- Điều 9. Quyền, trách nhiệm của Người đại diện
- Điều 10. Thu lợi nhuận, cổ tức được chia
- Điều 11. Quyết định tăng, giảm vốn và thu hồi toàn bộ vốn nhà nước đầu tư tại doanh nghiệp khác
- Điều 12. Mục đích chuyển nhượng vốn nhà nước đầu tư tại doanh nghiệp
- Điều 13. Nguyên tắc chuyển nhượng vốn nhà nước đầu tư tại doanh nghiệp
- Điều 14. Phương thức chuyển nhượng vốn nhà nước đầu tư tại doanh nghiệp
- Điều 15. Thẩm quyền quyết định chuyển nhượng vốn nhà nước đầu tư tại doanh nghiệp
- Điều 16. Thu tiền chuyển nhượng vốn nhà nước đầu tư tại doanh nghiệp
- Điều 18. Vốn điều lệ
- Điều 19. Huy động vốn
- Điều 20. Đầu tư, xây dựng, mua sắm tài sản cố định của doanh nghiệp
- Điều 21. Khấu hao tài sản cố định
- Điều 22. Cho thuê, thế chấp, cầm cố tài sản
- Điều 23. Thanh lý, nhượng bán tài sản cố định
- Điều 24. Quản lý hàng hóa tồn kho
- Điều 25. Quản lý các khoản nợ phải thu, nợ phải trả
- Điều 26. Chênh lệch tỷ giá
- Điều 27. Kiểm kê tài sản
- Điều 28. Đánh giá lại tài sản
- Điều 29. Đầu tư vốn ra ngoài doanh nghiệp
- Điều 30. Chuyển nhượng các khoản đầu tư vốn ra ngoài doanh nghiệp
- Điều 31. Quyền, trách nhiệm của doanh nghiệp đầu tư vốn vào doanh nghiệp khác
- Điều 32. Quyền quyết định tăng, giảm vốn của doanh nghiệp đầu tư tại doanh nghiệp khác
- Điều 33. Thu hồi vốn đầu tư từ doanh nghiệp khác
- Điều 34. Bảo toàn vốn