Điều 5 Nghị định 46/2020/NĐ-CP quy định về thủ tục hải quan, kiểm tra, giám sát hải quan đối với hàng hóa quá cảnh thông qua Hệ thống quá cảnh Hải quan ASEAN để thực hiện Nghị định thư 7 về Hệ thống quá cảnh Hải quan
Điều 5. Quyền và nghĩa vụ của người khai hải quan
1. Quyền của người khai hải quan:
a) Được cơ quan hải quan hướng dẫn làm thủ tục hải quan đối với hàng hóa quá cảnh thông qua Hệ thống ACTS theo quy định tại Nghị định này;
b) Được lựa chọn thực hiện thủ tục hải quan quá cảnh thông qua Hệ thống ACTS quy định tại Nghị định này hoặc thủ tục hải quan quá cảnh theo quy định hiện hành của pháp luật Việt Nam;
c) Được sử dụng phần mềm kết nối với hệ thống xử lý dữ liệu điện tử của cơ quan hải quan để làm thủ tục quá cảnh thông qua Hệ thống ACTS;
d) Các quyền khác theo quy định tại Luật Hải quan.
2. Nghĩa vụ của người khai hải quan:
a) Chịu trách nhiệm kê khai đầy đủ, chính xác, trung thực các chỉ tiêu thông tin trên tờ khai quá cảnh hải quan thông qua Hệ thống ACTS;
b) Tuân thủ các quy định về quá cảnh hàng hóa quy định tại Nghị định này và pháp luật khác có liên quan;
c) Vận chuyển hàng hóa theo đúng tuyến đường, cửa khẩu theo quy định và thời gian đăng ký với cơ quan hải quan nước đi;
d) Không được tự ý mở niêm phong hải quan khi chưa có sự cho phép của cơ quan hải quan;
đ) Thực hiện đầy đủ nghĩa vụ thuế nhập khẩu, thuế khác và các khoản phí, lệ phí phải nộp phát sinh đối với hàng hóa quá cảnh;
e) Tìm hiểu, nghiên cứu thông tin về chính sách quản lý đối với hàng hóa quá cảnh của các nước dự kiến thực hiện hoạt động quá cảnh và đề nghị cơ quan có thẩm quyền cấp giấy phép quá cảnh (nếu có) trước khi thực hiện khai các chỉ tiêu thông tin trên tờ khai quá cảnh hải quan thông qua Hệ thống ACTS. Thông tin về giấy phép quá cảnh hàng hóa phải được kê khai thông qua Hệ thống ACTS khi đăng ký tờ khai quá cảnh hải quan và xuất trình cho cơ quan hải quan nơi làm thủ tục quá cảnh hàng hóa;
g) Thông báo cho cơ quan hải quan hoặc một trong các cơ quan: chính quyền địa phương, công an, bộ đội biên phòng nơi xảy ra bất thường trong hành trình quá cảnh hàng hóa sau khi đã áp dụng các biện pháp cần thiết để hạn chế và ngăn ngừa tổn thất quy định tại Nghị định này;
h) Lưu trữ hồ sơ hải quan, sổ sách, chứng từ kế toán và các chứng từ khác có liên quan đến hàng hóa quá cảnh trong thời hạn 05 năm kể từ ngày đăng ký tờ khai quá cảnh hải quan thông qua Hệ thống ACTS;
i) Các nghĩa vụ khác theo quy định tại Luật Hải quan.
Nghị định 46/2020/NĐ-CP quy định về thủ tục hải quan, kiểm tra, giám sát hải quan đối với hàng hóa quá cảnh thông qua Hệ thống quá cảnh Hải quan ASEAN để thực hiện Nghị định thư 7 về Hệ thống quá cảnh Hải quan
- Số hiệu: 46/2020/NĐ-CP
- Loại văn bản: Nghị định
- Ngày ban hành: 09/04/2020
- Nơi ban hành: Quốc hội
- Người ký: Nguyễn Xuân Phúc
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Từ số 445 đến số 446
- Ngày hiệu lực: 01/06/2020
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
- Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
- Điều 2. Đối tượng áp dụng
- Điều 3. Giải thích từ ngữ
- Điều 4. Người khai hải quan
- Điều 5. Quyền và nghĩa vụ của người khai hải quan
- Điều 6. Quy định về hàng hóa quá cảnh thông qua Hệ thống ACTS
- Điều 7. Địa điểm thực hiện thủ tục hải quan
- Điều 8. Thủ tục hải quan đối với hàng hóa xuất phát từ Việt Nam quá cảnh qua các nước thành viên ASEAN khác
- Điều 9. Thủ tục hải quan đối với hàng hóa quá cảnh thông qua Hệ thống ACTS từ các nước ngoài ASEAN qua lãnh thổ Việt Nam đến các nước thành viên ASEAN
- Điều 10. Khai bổ sung tờ khai quá cảnh hải quan
- Điều 11. Hủy tờ khai quá cảnh hải quan
- Điều 12. Thủ tục hải quan đối với hàng hóa quá cảnh qua các nước thành viên ASEAN và nhập khẩu vào Việt Nam hoặc hàng hóa quá cảnh từ các nước thành viên ASEAN qua lãnh thổ Việt Nam đến các nước ngoài ASEAN
- Điều 13. Thủ tục hải quan đối với hàng hóa quá cảnh từ các nước thành viên ASEAN qua lãnh thổ Việt Nam đến các nước thành viên ASEAN khác
- Điều 14. Thủ tục xác minh việc kết thúc hoạt động quá cảnh
- Điều 15. Giám sát hàng hóa quá cảnh thông qua Hệ thống ACTS
- Điều 16. Niêm phong hàng hóa quá cảnh thông qua Hệ thống ACTS
- Điều 17. Thủ tục dự phòng trong trường hợp Hệ thống ACTS không hoạt động (thủ tục quá cảnh hàng hóa ACTS dự phòng)
- Điều 18. Hệ thống ACTS
- Điều 19. Tiếp nhận, xử lý thông tin khai điện tử và phản hồi kết quả thông qua Hệ thống ACTS
- Điều 20. Nguyên tắc hoạt động của Hệ thống ACTS
- Điều 21. Chứng từ điện tử trao đổi thông qua Hệ thống ACTS
- Điều 22. Đăng ký, sửa đổi, bổ sung, hủy hiệu lực tài khoản người sử dụng Hệ thống ACTS
- Điều 23. Xử lý sự cố
- Điều 24. Bảo lãnh quá cảnh
- Điều 25. Đặt cọc tiền bảo lãnh hàng hóa quá cảnh
- Điều 26. Miễn bảo lãnh nhiều hành trình
- Điều 27. Giảm bảo lãnh nhiều hành trình
- Điều 28. Hủy bỏ bảo lãnh
- Điều 29. Quyền và trách nhiệm của người bảo lãnh
- Điều 30. Trường hợp phát sinh tiền thuế hải quan phải nộp và giảm thuế hải quan
- Điều 31. Thu hồi và hỗ trợ thu hồi nợ thuế hải quan
- Điều 32. Điều kiện áp dụng chế độ ưu tiên
- Điều 33. Chế độ ưu tiên
- Điều 34. Thủ tục công nhận doanh nghiệp quá cảnh được ưu tiên
- Điều 35. Thủ tục đình chỉ, thu hồi quyết định công nhận doanh nghiệp quá cảnh được ưu tiên
- Điều 36. Trách nhiệm quản lý của cơ quan hải quan
- Điều 37. Trách nhiệm của doanh nghiệp quá cảnh được ưu tiên