Điều 11 Nghị định 46/2020/NĐ-CP quy định về thủ tục hải quan, kiểm tra, giám sát hải quan đối với hàng hóa quá cảnh thông qua Hệ thống quá cảnh Hải quan ASEAN để thực hiện Nghị định thư 7 về Hệ thống quá cảnh Hải quan
Điều 11. Hủy tờ khai quá cảnh hải quan
1. Các trường hợp hủy tờ khai quá cảnh hải quan thông qua Hệ thống ACTS:
a) Quá thời hạn 15 ngày kể từ ngày tờ khai quá cảnh hải quan được cấp số ARN nhưng không xuất trình hàng hóa để cơ quan hải quan thực hiện niêm phong hoặc lập Biên bản chứng nhận (trường hợp hàng hóa không thể niêm phong được) hoặc không đưa hàng đến cửa khẩu xuất;
b) Quá thời hạn 15 ngày kể từ ngày thông tin của tờ khai quá cảnh hải quan được Hệ thống ACTS chấp nhận, cấp số ARN nhưng chưa được cơ quan hải quan phê duyệt hàng hóa vận chuyển quá cảnh thông qua Hệ thống ACTS do Hệ thống ACTS có sự cố;
c) Trường hợp Chi cục hải quan cửa khẩu xuất dừng làm thủ tục quá cảnh thông qua Hệ thống ACTS theo quy định tại
d) Khai nhiều tờ khai quá cảnh hải quan cho cùng một lô hàng; khai sai các thông tin trong tờ khai quá cảnh hải quan và người khai hải quan đề nghị hủy tờ khai.
2. Trách nhiệm của người khai hải quan: Gửi đề nghị hủy tờ khai quá cảnh hải quan thông qua Hệ thống ACTS cho cơ quan hải quan điểm đi.
3. Trách nhiệm Chi cục hải quan điểm đi:
a) Trong thời hạn 08 giờ làm việc, kể từ khi nhận được đề nghị hủy của người khai hải quan, Chi cục hải quan điểm đi kiểm tra lý do, điều kiện và thông tin đề nghị hủy thông qua Hệ thống ACTS, thực hiện hủy và phản hồi kết quả cho người khai hải quan thông qua Hệ thống ACTS;
b) Hết thời hạn 15 ngày theo quy định tại điểm a, điểm b khoản 1 Điều này mà người khai hải quan không đề nghị hủy, Chi cục hải quan điểm đi thực hiện hủy tờ khai quá cảnh hải quan và thông báo kết quả xử lý cho người khai hải quan thông qua Hệ thống ACTS;
c) Trường hợp người khai hải quan đề nghị hủy tờ khai quá cảnh hải quan nhưng Chi cục hải quan điểm đi có thông tin vi phạm pháp luật liên quan đến lô hàng, thì việc cho phép hủy tờ khai quá cảnh hải quan chỉ được thực hiện sau khi cơ quan hải quan xác định lô hàng không vi phạm pháp luật hoặc đã hoàn thành việc xử lý vi phạm (nếu có).
Nghị định 46/2020/NĐ-CP quy định về thủ tục hải quan, kiểm tra, giám sát hải quan đối với hàng hóa quá cảnh thông qua Hệ thống quá cảnh Hải quan ASEAN để thực hiện Nghị định thư 7 về Hệ thống quá cảnh Hải quan
- Số hiệu: 46/2020/NĐ-CP
- Loại văn bản: Nghị định
- Ngày ban hành: 09/04/2020
- Nơi ban hành: Quốc hội
- Người ký: Nguyễn Xuân Phúc
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Từ số 445 đến số 446
- Ngày hiệu lực: 01/06/2020
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
- Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
- Điều 2. Đối tượng áp dụng
- Điều 3. Giải thích từ ngữ
- Điều 4. Người khai hải quan
- Điều 5. Quyền và nghĩa vụ của người khai hải quan
- Điều 6. Quy định về hàng hóa quá cảnh thông qua Hệ thống ACTS
- Điều 7. Địa điểm thực hiện thủ tục hải quan
- Điều 8. Thủ tục hải quan đối với hàng hóa xuất phát từ Việt Nam quá cảnh qua các nước thành viên ASEAN khác
- Điều 9. Thủ tục hải quan đối với hàng hóa quá cảnh thông qua Hệ thống ACTS từ các nước ngoài ASEAN qua lãnh thổ Việt Nam đến các nước thành viên ASEAN
- Điều 10. Khai bổ sung tờ khai quá cảnh hải quan
- Điều 11. Hủy tờ khai quá cảnh hải quan
- Điều 12. Thủ tục hải quan đối với hàng hóa quá cảnh qua các nước thành viên ASEAN và nhập khẩu vào Việt Nam hoặc hàng hóa quá cảnh từ các nước thành viên ASEAN qua lãnh thổ Việt Nam đến các nước ngoài ASEAN
- Điều 13. Thủ tục hải quan đối với hàng hóa quá cảnh từ các nước thành viên ASEAN qua lãnh thổ Việt Nam đến các nước thành viên ASEAN khác
- Điều 14. Thủ tục xác minh việc kết thúc hoạt động quá cảnh
- Điều 15. Giám sát hàng hóa quá cảnh thông qua Hệ thống ACTS
- Điều 16. Niêm phong hàng hóa quá cảnh thông qua Hệ thống ACTS
- Điều 17. Thủ tục dự phòng trong trường hợp Hệ thống ACTS không hoạt động (thủ tục quá cảnh hàng hóa ACTS dự phòng)
- Điều 18. Hệ thống ACTS
- Điều 19. Tiếp nhận, xử lý thông tin khai điện tử và phản hồi kết quả thông qua Hệ thống ACTS
- Điều 20. Nguyên tắc hoạt động của Hệ thống ACTS
- Điều 21. Chứng từ điện tử trao đổi thông qua Hệ thống ACTS
- Điều 22. Đăng ký, sửa đổi, bổ sung, hủy hiệu lực tài khoản người sử dụng Hệ thống ACTS
- Điều 23. Xử lý sự cố
- Điều 24. Bảo lãnh quá cảnh
- Điều 25. Đặt cọc tiền bảo lãnh hàng hóa quá cảnh
- Điều 26. Miễn bảo lãnh nhiều hành trình
- Điều 27. Giảm bảo lãnh nhiều hành trình
- Điều 28. Hủy bỏ bảo lãnh
- Điều 29. Quyền và trách nhiệm của người bảo lãnh
- Điều 30. Trường hợp phát sinh tiền thuế hải quan phải nộp và giảm thuế hải quan
- Điều 31. Thu hồi và hỗ trợ thu hồi nợ thuế hải quan
- Điều 32. Điều kiện áp dụng chế độ ưu tiên
- Điều 33. Chế độ ưu tiên
- Điều 34. Thủ tục công nhận doanh nghiệp quá cảnh được ưu tiên
- Điều 35. Thủ tục đình chỉ, thu hồi quyết định công nhận doanh nghiệp quá cảnh được ưu tiên
- Điều 36. Trách nhiệm quản lý của cơ quan hải quan
- Điều 37. Trách nhiệm của doanh nghiệp quá cảnh được ưu tiên