Điều 14 Nghị định 46/2020/NĐ-CP quy định về thủ tục hải quan, kiểm tra, giám sát hải quan đối với hàng hóa quá cảnh thông qua Hệ thống quá cảnh Hải quan ASEAN để thực hiện Nghị định thư 7 về Hệ thống quá cảnh Hải quan
Điều 14. Thủ tục xác minh việc kết thúc hoạt động quá cảnh
1. Các trường hợp phải xác minh:
a) Cơ quan hải quan điểm đi không nhận được “thông báo hàng đến” từ cơ quan hải quan điểm đích thông qua Hệ thống ACTS trong thời hạn 02 ngày làm việc, kể từ ngày kết thúc thời hạn phải hoàn thành thủ tục quá cảnh do Hệ thống ACTS xác định;
b) Cơ quan hải quan điểm đi không nhận được xác nhận “các kết quả kiểm tra” từ cơ quan hải quan điểm đích trong thời hạn 06 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được “thông báo hàng đến” của cơ quan hải quan điểm đích.
2. Thủ tục xác minh việc hoàn thành hoạt động quá cảnh:
a) Cơ quan hải quan điểm đi gửi yêu cầu thông qua Hệ thống ACTS cho cơ quan hải quan điểm đích để xác nhận tình trạng hàng hóa.
Cơ quan hải quan điểm đích thực hiện xác nhận “thông báo hàng đến” và “các kết quả kiểm tra” thông qua Hệ thống ACTS trong trường hàng hóa quá cảnh hoàn thành theo đúng quy định;
c) Sau khi kết thúc việc xác minh nếu có đầy đủ hồ sơ, chứng từ chứng minh hoạt động quá cảnh đã được hoàn thành thủ tục hải quan thông qua Hệ thống ACTS theo quy định, cơ quan hải quan điểm đi thông báo thông qua Hệ thống ACTS cho cơ quan hải quan điểm đích và cơ quan hải quan điểm đích ban đầu trong trường hợp thay đổi cơ quan hải quan điểm đích của hành trình quá cảnh;
Trường hợp cơ quan hải quan tại quốc gia cuối cùng mà hàng hóa quá cảnh được đặt dưới sự giám sát hải quan xác nhận hàng hoá đã kết thúc hành trình quá cảnh thì cơ quan này thực hiện xác nhận “thông báo hàng đến” và “các kết quả kiểm tra” thông qua Hệ thống ACTS;
đ) Trường hợp không đủ cơ sở chứng minh hoạt động quá cảnh đã được hoàn thành thủ tục hải quan thông qua Hệ thống ACTS, hoặc cơ quan hải quan điểm đích, cơ quan hải quan quá cảnh xác nhận hoạt động quá cảnh không hoàn thành theo quy định thì cơ quan hải quan điểm đi thực hiện thu hồi và hỗ trợ thu hồi nợ thuế theo quy định tại
Nghị định 46/2020/NĐ-CP quy định về thủ tục hải quan, kiểm tra, giám sát hải quan đối với hàng hóa quá cảnh thông qua Hệ thống quá cảnh Hải quan ASEAN để thực hiện Nghị định thư 7 về Hệ thống quá cảnh Hải quan
- Số hiệu: 46/2020/NĐ-CP
- Loại văn bản: Nghị định
- Ngày ban hành: 09/04/2020
- Nơi ban hành: Quốc hội
- Người ký: Nguyễn Xuân Phúc
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Từ số 445 đến số 446
- Ngày hiệu lực: 01/06/2020
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
- Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
- Điều 2. Đối tượng áp dụng
- Điều 3. Giải thích từ ngữ
- Điều 4. Người khai hải quan
- Điều 5. Quyền và nghĩa vụ của người khai hải quan
- Điều 6. Quy định về hàng hóa quá cảnh thông qua Hệ thống ACTS
- Điều 7. Địa điểm thực hiện thủ tục hải quan
- Điều 8. Thủ tục hải quan đối với hàng hóa xuất phát từ Việt Nam quá cảnh qua các nước thành viên ASEAN khác
- Điều 9. Thủ tục hải quan đối với hàng hóa quá cảnh thông qua Hệ thống ACTS từ các nước ngoài ASEAN qua lãnh thổ Việt Nam đến các nước thành viên ASEAN
- Điều 10. Khai bổ sung tờ khai quá cảnh hải quan
- Điều 11. Hủy tờ khai quá cảnh hải quan
- Điều 12. Thủ tục hải quan đối với hàng hóa quá cảnh qua các nước thành viên ASEAN và nhập khẩu vào Việt Nam hoặc hàng hóa quá cảnh từ các nước thành viên ASEAN qua lãnh thổ Việt Nam đến các nước ngoài ASEAN
- Điều 13. Thủ tục hải quan đối với hàng hóa quá cảnh từ các nước thành viên ASEAN qua lãnh thổ Việt Nam đến các nước thành viên ASEAN khác
- Điều 14. Thủ tục xác minh việc kết thúc hoạt động quá cảnh
- Điều 15. Giám sát hàng hóa quá cảnh thông qua Hệ thống ACTS
- Điều 16. Niêm phong hàng hóa quá cảnh thông qua Hệ thống ACTS
- Điều 17. Thủ tục dự phòng trong trường hợp Hệ thống ACTS không hoạt động (thủ tục quá cảnh hàng hóa ACTS dự phòng)
- Điều 18. Hệ thống ACTS
- Điều 19. Tiếp nhận, xử lý thông tin khai điện tử và phản hồi kết quả thông qua Hệ thống ACTS
- Điều 20. Nguyên tắc hoạt động của Hệ thống ACTS
- Điều 21. Chứng từ điện tử trao đổi thông qua Hệ thống ACTS
- Điều 22. Đăng ký, sửa đổi, bổ sung, hủy hiệu lực tài khoản người sử dụng Hệ thống ACTS
- Điều 23. Xử lý sự cố
- Điều 24. Bảo lãnh quá cảnh
- Điều 25. Đặt cọc tiền bảo lãnh hàng hóa quá cảnh
- Điều 26. Miễn bảo lãnh nhiều hành trình
- Điều 27. Giảm bảo lãnh nhiều hành trình
- Điều 28. Hủy bỏ bảo lãnh
- Điều 29. Quyền và trách nhiệm của người bảo lãnh
- Điều 30. Trường hợp phát sinh tiền thuế hải quan phải nộp và giảm thuế hải quan
- Điều 31. Thu hồi và hỗ trợ thu hồi nợ thuế hải quan
- Điều 32. Điều kiện áp dụng chế độ ưu tiên
- Điều 33. Chế độ ưu tiên
- Điều 34. Thủ tục công nhận doanh nghiệp quá cảnh được ưu tiên
- Điều 35. Thủ tục đình chỉ, thu hồi quyết định công nhận doanh nghiệp quá cảnh được ưu tiên
- Điều 36. Trách nhiệm quản lý của cơ quan hải quan
- Điều 37. Trách nhiệm của doanh nghiệp quá cảnh được ưu tiên