Điều 26 Nghị định 46/2020/NĐ-CP quy định về thủ tục hải quan, kiểm tra, giám sát hải quan đối với hàng hóa quá cảnh thông qua Hệ thống quá cảnh Hải quan ASEAN để thực hiện Nghị định thư 7 về Hệ thống quá cảnh Hải quan
Điều 26. Miễn bảo lãnh nhiều hành trình
1. Doanh nghiệp được miễn bảo lãnh nhiều hành trình nếu đáp ứng các điều kiện sau:
a) Được công nhận doanh nghiệp quá cảnh được ưu tiên;
b) Doanh nghiệp có đăng ký kinh doanh dịch vụ vận tải hoặc kinh doanh dịch vụ logistics theo quy định của pháp luật;
c) Doanh nghiệp không nợ quá hạn quá 90 ngày tiền thuế, tiền chậm nộp, tiền phạt và không bị áp dụng các biện pháp cưỡng chế thi hành quyết định hành chính thuế trong lĩnh vực hải quan trong thời hạn 02 năm liên tục tính đến thời điểm đề nghị miễn bảo lãnh.
2. Hồ sơ miễn bảo lãnh:
a) Văn bản đề nghị miễn bảo lãnh theo mẫu do Bộ Tài chính ban hành: 01 bản chính;
b) Quyết định công nhận doanh nghiệp quá cảnh được ưu tiên: 01 bản chụp đối với trường hợp lần đầu đề nghị miễn bảo lãnh.
3. Thủ tục miễn bảo lãnh:
a) Người khai hải quan gửi hồ sơ quy định tại khoản 2 Điều này cho cơ quan hải quan nơi đăng ký tờ khai quá cảnh hải quan lần đầu thông qua Hệ thống ACTS;
4. Khi phát sinh tiền thuế hải quan và các khoản phải nộp khác của hàng hóa quá cảnh, doanh nghiệp quá cảnh được miễn bảo lãnh theo quy định tại Điều này có trách nhiệm thực hiện đầy đủ nghĩa vụ thuế và các khoản phải nộp khác theo quy định của pháp luật.
Nghị định 46/2020/NĐ-CP quy định về thủ tục hải quan, kiểm tra, giám sát hải quan đối với hàng hóa quá cảnh thông qua Hệ thống quá cảnh Hải quan ASEAN để thực hiện Nghị định thư 7 về Hệ thống quá cảnh Hải quan
- Số hiệu: 46/2020/NĐ-CP
- Loại văn bản: Nghị định
- Ngày ban hành: 09/04/2020
- Nơi ban hành: Quốc hội
- Người ký: Nguyễn Xuân Phúc
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Từ số 445 đến số 446
- Ngày hiệu lực: 01/06/2020
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
- Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
- Điều 2. Đối tượng áp dụng
- Điều 3. Giải thích từ ngữ
- Điều 4. Người khai hải quan
- Điều 5. Quyền và nghĩa vụ của người khai hải quan
- Điều 6. Quy định về hàng hóa quá cảnh thông qua Hệ thống ACTS
- Điều 7. Địa điểm thực hiện thủ tục hải quan
- Điều 8. Thủ tục hải quan đối với hàng hóa xuất phát từ Việt Nam quá cảnh qua các nước thành viên ASEAN khác
- Điều 9. Thủ tục hải quan đối với hàng hóa quá cảnh thông qua Hệ thống ACTS từ các nước ngoài ASEAN qua lãnh thổ Việt Nam đến các nước thành viên ASEAN
- Điều 10. Khai bổ sung tờ khai quá cảnh hải quan
- Điều 11. Hủy tờ khai quá cảnh hải quan
- Điều 12. Thủ tục hải quan đối với hàng hóa quá cảnh qua các nước thành viên ASEAN và nhập khẩu vào Việt Nam hoặc hàng hóa quá cảnh từ các nước thành viên ASEAN qua lãnh thổ Việt Nam đến các nước ngoài ASEAN
- Điều 13. Thủ tục hải quan đối với hàng hóa quá cảnh từ các nước thành viên ASEAN qua lãnh thổ Việt Nam đến các nước thành viên ASEAN khác
- Điều 14. Thủ tục xác minh việc kết thúc hoạt động quá cảnh
- Điều 15. Giám sát hàng hóa quá cảnh thông qua Hệ thống ACTS
- Điều 16. Niêm phong hàng hóa quá cảnh thông qua Hệ thống ACTS
- Điều 17. Thủ tục dự phòng trong trường hợp Hệ thống ACTS không hoạt động (thủ tục quá cảnh hàng hóa ACTS dự phòng)
- Điều 18. Hệ thống ACTS
- Điều 19. Tiếp nhận, xử lý thông tin khai điện tử và phản hồi kết quả thông qua Hệ thống ACTS
- Điều 20. Nguyên tắc hoạt động của Hệ thống ACTS
- Điều 21. Chứng từ điện tử trao đổi thông qua Hệ thống ACTS
- Điều 22. Đăng ký, sửa đổi, bổ sung, hủy hiệu lực tài khoản người sử dụng Hệ thống ACTS
- Điều 23. Xử lý sự cố
- Điều 24. Bảo lãnh quá cảnh
- Điều 25. Đặt cọc tiền bảo lãnh hàng hóa quá cảnh
- Điều 26. Miễn bảo lãnh nhiều hành trình
- Điều 27. Giảm bảo lãnh nhiều hành trình
- Điều 28. Hủy bỏ bảo lãnh
- Điều 29. Quyền và trách nhiệm của người bảo lãnh
- Điều 30. Trường hợp phát sinh tiền thuế hải quan phải nộp và giảm thuế hải quan
- Điều 31. Thu hồi và hỗ trợ thu hồi nợ thuế hải quan
- Điều 32. Điều kiện áp dụng chế độ ưu tiên
- Điều 33. Chế độ ưu tiên
- Điều 34. Thủ tục công nhận doanh nghiệp quá cảnh được ưu tiên
- Điều 35. Thủ tục đình chỉ, thu hồi quyết định công nhận doanh nghiệp quá cảnh được ưu tiên
- Điều 36. Trách nhiệm quản lý của cơ quan hải quan
- Điều 37. Trách nhiệm của doanh nghiệp quá cảnh được ưu tiên