Điều 31 Nghị định 27/2022/NĐ-CP quy định về cơ chế quản lý, tổ chức thực hiện các chương trình mục tiêu quốc gia
Điều 31. Nội dung đánh giá chương trình mục tiêu quốc gia
1. Trách nhiệm, trình tự, cách thức thực hiện đánh giá chương trình mục tiêu quốc gia thực hiện theo quy định tại Điều 72 Luật Đầu tư công và quy định của Chính phủ về giám sát, đánh giá đầu tư.
2. Nội dung đánh giá hằng năm chương trình mục tiêu quốc gia
a) Đánh giá công tác quản lý chương trình trong năm thực hiện gồm: Kết quả xây dựng chính sách quản lý, tổ chức thực hiện chương trình; công tác điều phối, phối hợp trong quản lý, tổ chức thực hiện; hoạt động truyền thông, thông tin và theo dõi, giám sát, đánh giá chương trình; công tác chấp hành chế độ giám sát của cơ quan dân cử.
b) Tình hình huy động, phân bổ và sử dụng nguồn vốn.
c) Mức độ đạt được kết quả thực hiện mục tiêu, nhiệm vụ so với kế hoạch hằng năm, giai đoạn 5 năm được cấp có thẩm quyền giao.
d) Tồn tại, vướng mắc phát sinh và nguyên nhân.
đ) Phương hướng, giải pháp thực hiện năm tiếp theo.
3. Nội dung đánh giá giữa kỳ chương trình mục tiêu quốc gia
a) Đánh giá công tác quản lý chương trình, gồm: Kết quả xây dựng chính sách quản lý, tổ chức thực hiện chương trình; công tác điều hành, phối hợp trong quản lý, tổ chức thực hiện chương trình; hoạt động truyền thông, thông tin và theo dõi, giám sát, đánh giá chương trình; công tác chấp hành chế độ giám sát của cơ quan dân cử.
b) Tình hình huy động, phân bổ và sử dụng nguồn vốn.
c) Kết quả thực hiện mục tiêu, nhiệm vụ gồm: Sự phù hợp của kết quả thực hiện chương trình so với mục tiêu chương trình đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt; mức độ hoàn thành mục tiêu, nhiệm vụ chương trình đến thời điểm đánh giá so với kế hoạch giai đoạn 5 năm.
d) Tồn tại, hạn chế và nguyên nhân.
đ) Đề xuất các giải pháp thực hiện chương trình từ thời điểm đánh giá đến năm cuối giai đoạn 5 năm, bao gồm đề xuất điều chỉnh chương trình (nếu có).
4. Nội dung đánh giá kết thúc và đánh giá tác động chương trình mục tiêu quốc gia
a) Đánh giá công tác quản lý chương trình, gồm: Kết quả xây dựng hệ thống chính sách quản lý, tổ chức thực hiện; công tác điều hành, phối hợp trong quản lý, tổ chức thực hiện; hoạt động truyền thông, thông tin và theo dõi, giám sát, đánh giá chương trình; công tác chấp hành chế độ giám sát của cơ quan dân cử.
b) Đánh giá kết quả huy động, phân bổ và sử dụng nguồn vốn.
c) Đánh giá kết quả thực hiện các mục tiêu, chỉ tiêu, nhiệm vụ cụ thể của chương trình so với mục tiêu đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt.
d) Đánh giá tác động và hiệu quả đầu tư của chương trình đối với phát triển kinh tế - xã hội; tính bền vững của chương trình; bình đẳng giới; môi trường, sinh thái (nếu có).
đ) Bài học rút ra sau quá trình thực hiện chương trình và đề xuất khuyến nghị cần thiết để duy trì kết quả đã đạt được của chương trình; các biện pháp để giảm thiểu các tác động tiêu cực về xã hội, môi trường (nếu có).
5. Nội dung đánh giá đột xuất về chương trình mục tiêu quốc gia
a) Nội dung quy định tại khoản 1 Điều này.
b) Xác định những phát sinh ngoài dự kiến (nếu có), nguyên nhân phát sinh ngoài dự kiến và trách nhiệm của các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan; ảnh hưởng của những phát sinh đến việc thực hiện chương trình, khả năng hoàn thành mục tiêu của chương trình.
6. Chi phí thực hiện hoạt động đánh giá chương trình mục tiêu quốc gia của chủ chương trình, chủ dự án thành phần, cơ quan chủ quản, cơ quan quản lý nhà nước về đầu tư công được bố trí trong dự toán kinh phí sự nghiệp nguồn vốn chương trình mục tiêu quốc gia hằng năm.
Nghị định 27/2022/NĐ-CP quy định về cơ chế quản lý, tổ chức thực hiện các chương trình mục tiêu quốc gia
- Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
- Điều 2. Đối tượng áp dụng
- Điều 3. Giải thích từ ngữ
- Điều 4. Nguyên tắc trong quản lý, tổ chức thực hiện các chương trình mục tiêu quốc gia
- Điều 5. Lập và giao kế hoạch chương trình mục tiêu quốc gia giai đoạn 5 năm của quốc gia
- Điều 6. Lập, phê duyệt và giao kế hoạch thực hiện các chương trình mục tiêu quốc gia giai đoạn 5 năm của cơ quan chủ quản chương trình
- Điều 7. Lập và giao kế hoạch thực hiện chương trình mục tiêu quốc gia hằng năm
- Điều 8. Phương pháp lập kế hoạch thực hiện các chương trình mục tiêu quốc gia có sự tham gia của cộng đồng
- Điều 9. Huy động và sử dụng vốn ngân sách nhà nước thực hiện các chương trình mục tiêu quốc gia
- Điều 10. Lồng ghép nguồn vốn trong thực hiện các chương trình mục tiêu quốc gia
- Điều 11. Huy động và sử dụng nguồn vốn tín dụng thực hiện các chương trình mục tiêu quốc gia
- Điều 12. Huy động và sử dụng nguồn vốn hợp pháp khác thực hiện các chương trình mục tiêu quốc gia
- Điều 13. Nguyên tắc tổ chức thực hiện dự án đầu tư xây dựng theo cơ chế đặc thù
- Điều 14. Tiêu chí lựa chọn dự án đầu tư xây dựng thực hiện theo cơ chế đặc thù
- Điều 15. Lập Hồ sơ xây dựng công trình đơn giản
- Điều 16. Thẩm định Hồ sơ xây dựng công trình đơn giản và phê duyệt đầu tư dự án
- Điều 17. Lựa chọn nhà thầu thực hiện gói thầu xây dựng dự án quy mô nhỏ, kỹ thuật không phức tạp
- Điều 18. Tổ chức, quản lý thi công, nghiệm thu công trình và thanh toán, quyết toán dự án đầu tư xây dựng
- Điều 19. Quản lý vận hành và bảo trì công trình được đầu tư xây dựng theo cơ chế đặc thù
- Điều 20. Nguyên tắc quản lý hoạt động hỗ trợ phát triển sản xuất thuộc chương trình mục tiêu quốc gia
- Điều 21. Hỗ trợ phát triển sản xuất liên kết theo chuỗi giá trị
- Điều 22. Hỗ trợ phát triển sản xuất cộng đồng
- Điều 23. Hỗ trợ phát triển sản xuất theo nhiệm vụ
- Điều 24. Hỗ trợ phát triển sản xuất đặc thù
- Điều 25. Tổ chức quản lý, điều hành các chương trình mục tiêu quốc gia tại Trung ương
- Điều 26. Tổ chức quản lý, điều hành các chương trình mục tiêu quốc gia tại địa phương
- Điều 27. Nâng cao năng lực tổ chức quản lý, thực hiện các chương trình mục tiêu quốc gia
- Điều 28. Truyền thông, tuyên truyền về chương trình mục tiêu quốc gia
- Điều 29. Công khai thông tin về chương trình mục tiêu quốc gia
- Điều 30. Giám sát chương trình mục tiêu quốc gia
- Điều 31. Nội dung đánh giá chương trình mục tiêu quốc gia
- Điều 32. Thiết lập chỉ số, biểu mẫu và hệ thống giám sát và đánh giá chương trình mục tiêu quốc gia
- Điều 33. Giám sát của cộng đồng đối với chương trình mục tiêu quốc gia
- Điều 34. Trách nhiệm của Bộ Kế hoạch và Đầu tư
- Điều 35. Trách nhiệm của Bộ Tài chính
- Điều 36. Trách nhiệm của chủ chương trình
- Điều 37. Trách nhiệm của chủ dự án thành phần
- Điều 38. Trách nhiệm của Bộ Xây dựng
- Điều 39. Trách nhiệm của các bộ, cơ quan trung ương là cơ quan chủ quản chương trình
- Điều 40. Trách nhiệm của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh
- Điều 41. Hiệu lực thi hành
- Điều 42. Trách nhiệm thi hành