CHÍNH PHỦ | CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 26/2001/NĐ-CP | Hà Nội, ngày 04 tháng 6 năm 2001 |
Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ ngày 30 tháng 9 năm 1992;
Căn cứ Luật Thuế thu nhập doanh nghiệp (số 03/1997/QH9 ngày 10 tháng 5 năm 1997);
Căn cứ khoản 11, khoản 12 Điều 1 Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Đầu tư nước ngoài tại Việt Nam (số 18/2000/QH10 ngày 09 tháng 6 năm 2000);
Theo đề nghị của Bộ trưởng Bộ Tài chính,
NGHỊ ĐỊNH:
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 30/1998/NĐ-CP ngày 13 tháng 5 năm 1998 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Luật Thuế thu nhập doanh nghiệp như sau:
1. Sửa đổi, bổ sung các
a)
"1. Đối với hàng hoá, dịch vụ do cơ sở sản xuất, kinh doanh bán ra là toàn bộ tiền bán hàng, tiền cung ứng dịch vụ kể cả trợ giá, phụ thu, phụ trội mà cơ sở sản xuất kinh doanh được hưởng. Nếu cơ sở sản xuất, kinh doanh nộp thuế giá trị gia tăng theo phương pháp trực tiếp trên giá trị gia tăng, doanh thu để tính thu nhập chịu thuế bao gồm cả thuế giá trị gia tăng. Thời điểm xác định doanh thu để tính thu nhập chịu thuế là thời điểm hàng hoá, dịch vụ đã được tiêu thụ, không phân biệt đã thu được tiền hay chưa thu được tiền. Bộ Tài chính quy định cụ thể doanh thu để tính thu nhập chịu thuế đối với một số hoạt động đặc thù".
b)
"6. Đối với hoạt động cho thuê tài sản là số tiền phải thu từng kỳ theo hợp đồng. Trường hợp bên thuê trả tiền trước cho nhiều năm thì doanh thu được tính phân bổ theo số năm trả trước tương ứng".
c)
"7. Đối với hoạt động tín dụng là tiền lãi cho vay phải thu phát sinh trong kỳ tính thuế".
2. Sửa đổi, bổ sung
a)
"6. Các khoản chi cho lao động nữ theo quy định của pháp luật; chi bảo hộ lao động; chi trang phục làm việc theo mức khống chế tối đa do Bộ Tài chính quy định; chi bảo vệ cơ sở kinh doanh; trích quỹ bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế thuộc trách nhiệm của cơ sở kinh doanh sử dụng lao động; kinh phí công đoàn; khoản trích nộp hình thành nguồn chi phí quản lý cho cấp trên theo chế độ quy định".
b)
"7. Chi trả lãi tiền vay vốn của các tổ chức tín dụng và các tổ chức, cá nhân khác theo lãi suất thực tế khi ký hợp đồng vay, nhưng tối đa không vượt quá mức lãi suất cho vay cao nhất của ngân hàng thương mại công bố tại thời điểm ký hợp đồng vay".
3.
"Các khoản doanh thu, chi phí hợp lý được ghi trong sổ sách kế toán của cơ sở kinh doanh bằng đồng Việt Nam. Trường hợp có phát sinh doanh thu, chi phí bằng ngoại tệ thì phải quy đổi ra đồng Việt Nam theo tỷ giá bình quân của thị trường liên ngân hàng tại thời điểm phát sinh doanh thu, chi phí bằng ngoại tệ".
4.
"3. Các cơ sở kinh doanh có địa điểm kinh doanh thuận lợi, ngành nghề kinh doanh ít bị cạnh tranh mang lại thu nhập cao, sau khi nộp thuế thu nhập doanh nghiệp theo thuế suất 32% mà phần thu nhập còn lại so với vốn chủ sở hữu hiện có cao hơn 20% thì số vượt trên 20% phải chịu thuế thu nhập doanh nghiệp bổ sung với thuế suất 25%.
Tạm thời chưa thu thuế thu nhập doanh nghiệp bổ sung đối với các trường hợp sau:
a) Cơ sở kinh doanh được áp dụng thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp 25% trong thời hạn 3 năm kể từ ngày Luật Thuế thu nhập doanh nghiệp có hiệu lực thi hành theo quy định tại khoản 2 Điều 9 Nghị định số 30/1998/NĐ-CP ngày 13 tháng 5 năm 1998 của Chính phủ;
b) Các dự án đầu tư thuộc lĩnh vực, ngành nghề, địa bàn khuyến khích đầu tư được áp dụng thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp 25%; 20%; 15% theo quy định tại khoản 4, khoản 5 Điều 9 Nghị định số 30/1998/NĐ-CP ngày 13 tháng 5 năm 1998 của Chính phủ;
c) Cơ sở sản xuất xuất khẩu trên 50% sản phẩm sản xuất ra hoặc có doanh thu xuất khẩu chiếm trên 50% tổng doanh thu".
5.
''Thu nhập mà nhà đầu tư nước ngoài thu được do đầu tư tại Việt Nam (kể cả số thuế thu nhập được hoàn lại và số thuế thu nhập thu được do chuyển nhượng vốn) nếu chuyển ra nước ngoài hoặc được giữ lại ngoài Việt Nam đều phải chịu thuế chuyển thu nhập ra nước ngoài.
Thuế suất thuế chuyển thu nhập ra nước ngoài được quy định cụ thể như sau:
1. Mức thuế suất 3% áp dụng đối với:
a) Người Việt Nam định cư ở nước ngoài đầu tư về nước theo Luật Đầu tư nước ngoài tại Việt Nam;
b) Nhà đầu tư nước ngoài đầu tư vào Khu công nghiệp, Khu chế xuất, Khu công nghệ cao;
c) Nhà đầu tư nước ngoài góp vốn pháp định hoặc vốn để thực hiện hợp đồng hợp tác kinh doanh từ 10 triệu USD trở lên;
d) Nhà đầu tư nước ngoài đầu tư vào địa bàn có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn thuộc danh mục địa bàn khuyến khích đầu tư.
2. Mức thuế suất 5% áp dụng đối với:
a) Nhà đầu tư nước ngoài góp vốn pháp định hoặc vốn để thực hiện hợp đồng hợp tác kinh doanh từ 5 triệu USD đến dưới 10 triệu USD;
b) Nhà đầu tư nước ngoài đầu tư vào các dự án thuộc lĩnh vực khám chữa bệnh, giáo dục đào tạo, nghiên cứu khoa học.
3. Mức thuế suất 7% áp dụng đối với nhà đầu tư nước ngoài góp vốn pháp định hoặc vốn để thực hiện hợp đồng hợp tác kinh doanh không thuộc các trường hợp quy định tại khoản 1 và 2 Điều này".
Những quy định tại Nghị định số 30/1998/NĐ-CP ngày 13 tháng 5 năm 1998 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Luật Thuế thu nhập doanh nghiệp và các văn bản hướng dẫn khác trái với Nghị định này đều bị bãi bỏ.
Điều 3. Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn thi hành Nghị định này.
Các Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch Uỷ ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương chịu trách nhiệm thi hành Nghị định này.
| Nguyễn Tấn Dũng (Đã ký) |
- 1Công văn số 2762 TCT/CS ngày 23/07/2002 của Bộ Tài chính - Tổng cục Thuế về chi phí tiền điện thoại và giá tour
- 2Công văn số 2341 TCT/NV2 ngày 18/06/2002 của Bộ Tài chính - Tổng cục Thuế về việc giải đáp chính sách thuế TNDN
- 3Công văn số 2411 TCT/NV1 ngày 21/06/2002 của Bộ Tài chính - Tổng cục Thuế về việc xác định CP hợp lý khi quyết toán thuế TNDN
- 4Công văn số 2805 TCT/CS ngày 25/07/2002 của Tổng cục Thuế về việc quản lý thu thuế hoạt động cho thuê cơ sở hạ tầng các cụm công nghiệp nhỏ
- 5Công văn số 3149 TCT/NV6 ngày 21/08/2002 của Bộ Tài chính - Tổng cục Thuế về việc hướng dẫn thực hiện chính sách thuế
- 6Công văn số 3954 TCT/NV7 ngày 22/10/2002 của Bộ Tài chính - Tổng cục Thuế về việc hạch toán doanh thu nhận trước của hoạt động cho thuê lại đất
- 7Công văn số 3873 TCT/NV6 ngày 16/10/2002 của Bộ Tài chính - Tổng cục Thuế về việc xét miễn, giảm thuế cho cơ sở sản xuất mới thành lập
- 8Công văn số 4119 TCT/NV6 ngày 31/10/2002 của Bộ Tài chính - Tổng cục Thuế về việc miễn thuế TNDN bổ sung theo quy định tại Luật KKĐTTN
- 9Công văn số 4158 TCT/NV6 ngày 04/11/2002 của Bộ Tài chính - Tổng cục Thuế về chính sách miễn, giảm thuế
- 10Công văn số 4235 TCT/CS ngày 08/11/2002 của Bộ Tài chính - Tổng cục Thuế về việc ưu đãi thuế TNDN đối với doanh nghiệp thành lập mới
- 11Công văn số 12825 TC/TCT ngày 25/11/2002 của Bộ Tài chính về việc miễn giảm thuế đối với doanh nghiệp đầu tư nước ngoài
- 12Công văn số 4595 TCT/NV6 ngày 3/12/2002 của TCT hướng dẫn thực hiện chính sách thuế GTGT và thuế TNDN.
- 13Công văn số 4719 TCT/NV6 ngày 12/12/2002 của Bộ Tài chính-Tổng cục thuế về việc trả lời chính sách thuế
- 14Công văn số 4746 TCT/NV6 ngày 13/12/2002 của Bộ Tài chính-Tổng Cục thuế về việc miễn giảm thuế TNDN cho doanh nghiệp NN thực hiện cổ phần hoá
- 15Công văn 1516/TCT/CS của Tổng cục Thuế về việc miễn, giảm thuế thu nhập doanh nghiệp
- 16Công văn 2341/TCT/NV2 của Tổng cục Thuế về việc giải đáp chính sách thuế thu nhập doanh nghiệp
- 17Công văn 2805/TCT/CS của Tổng cục Thuế về việc quản lý thu thuế hoạt động cho thuê cơ sở hạ tầng các cụm công nghiệp nhỏ
- 18Công văn 3873/TCT/NV6 của Tổng cục Thuế về việc xét miễn, giảm thuế cho cơ sở sản xuất mới thành lập
- 19Thông tư 39/2003/TT-BTC hướng dẫn cơ chế tài chính đối với doanh nghiệp vận tải hành khách công cộng bằng xe buýt tại các đô thị do Bộ Tài chính ban hành
- 20Nghị định 164/2003/NĐ-CP Hướng dẫn Luật Thuế thu nhập doanh nghiệp
- 21Công văn số 823TCT/ĐTNN về việc ưu đãi miễn giảm thuế thu nhập doanh nghiệp (TNDN) của Công ty TNHH Syngenta Việt Nam do Tổng cục Thuế ban hành
- 22Công văn số 1054TCT/DNK về việc miễn thuế, giảm thuế thu nhập doanh nghiệp do Tổng cục Thuế ban hành
- 23Công văn số 285TCT/PCCS về việc miễn, giảm thuế thu nhập doanh nghiệp (TNDN) theo diện cơ sở mới thành lập do Tổng Cục thuế ban hành
- 24Công văn số 169TCT/PCCS về việc xác định ngành nghề sản xuất kinh doanh ưu đãi thuế thu nhập doanh nghiệp do Tổng cục thuế ban hành
- 25Công văn số 276TCT/DNNN về việc chuyển lỗ và miễn, giảm thuế thu nhập doanh nghiệp do Tổng cục Thuế ban hành
- 1Công văn số 2762 TCT/CS ngày 23/07/2002 của Bộ Tài chính - Tổng cục Thuế về chi phí tiền điện thoại và giá tour
- 2Công văn số 2341 TCT/NV2 ngày 18/06/2002 của Bộ Tài chính - Tổng cục Thuế về việc giải đáp chính sách thuế TNDN
- 3Công văn số 2411 TCT/NV1 ngày 21/06/2002 của Bộ Tài chính - Tổng cục Thuế về việc xác định CP hợp lý khi quyết toán thuế TNDN
- 4Công văn số 2805 TCT/CS ngày 25/07/2002 của Tổng cục Thuế về việc quản lý thu thuế hoạt động cho thuê cơ sở hạ tầng các cụm công nghiệp nhỏ
- 5Công văn số 3149 TCT/NV6 ngày 21/08/2002 của Bộ Tài chính - Tổng cục Thuế về việc hướng dẫn thực hiện chính sách thuế
- 6Công văn số 3954 TCT/NV7 ngày 22/10/2002 của Bộ Tài chính - Tổng cục Thuế về việc hạch toán doanh thu nhận trước của hoạt động cho thuê lại đất
- 7Công văn số 3873 TCT/NV6 ngày 16/10/2002 của Bộ Tài chính - Tổng cục Thuế về việc xét miễn, giảm thuế cho cơ sở sản xuất mới thành lập
- 8Công văn số 4119 TCT/NV6 ngày 31/10/2002 của Bộ Tài chính - Tổng cục Thuế về việc miễn thuế TNDN bổ sung theo quy định tại Luật KKĐTTN
- 9Công văn số 4158 TCT/NV6 ngày 04/11/2002 của Bộ Tài chính - Tổng cục Thuế về chính sách miễn, giảm thuế
- 10Công văn số 4235 TCT/CS ngày 08/11/2002 của Bộ Tài chính - Tổng cục Thuế về việc ưu đãi thuế TNDN đối với doanh nghiệp thành lập mới
- 11Công văn số 12825 TC/TCT ngày 25/11/2002 của Bộ Tài chính về việc miễn giảm thuế đối với doanh nghiệp đầu tư nước ngoài
- 12Công văn số 4595 TCT/NV6 ngày 3/12/2002 của TCT hướng dẫn thực hiện chính sách thuế GTGT và thuế TNDN.
- 13Công văn số 4719 TCT/NV6 ngày 12/12/2002 của Bộ Tài chính-Tổng cục thuế về việc trả lời chính sách thuế
- 14Công văn số 4746 TCT/NV6 ngày 13/12/2002 của Bộ Tài chính-Tổng Cục thuế về việc miễn giảm thuế TNDN cho doanh nghiệp NN thực hiện cổ phần hoá
- 15Luật Tổ chức Chính phủ 1992
- 16Luật Thuế thu nhập doanh nghiệp 1997
- 17Luật Đầu tư nước ngoài tại Việt Nam sửa đổi 2000
- 18Công văn 3357/VPCP-KTTH năm 2001 đính chính Nghị định 26/2001/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 30/1998/NĐ-CP chi tiết thi hành Luật Thuế thu nhập doanh nghiệp do Văn phòng Chính phủ ban hành
- 19Thông tư 18/2002/TT-BTC hướng dẫn thi hành Nghị định 26/2001/NĐ-CP và Nghị định 30/1998/NĐ-CP quy định chi tiết thi hành Luật thuế thu nhập doanh nghiệp do Bộ Tài chính ban hành
- 20Công văn 1516/TCT/CS của Tổng cục Thuế về việc miễn, giảm thuế thu nhập doanh nghiệp
- 21Công văn 2341/TCT/NV2 của Tổng cục Thuế về việc giải đáp chính sách thuế thu nhập doanh nghiệp
- 22Công văn 2805/TCT/CS của Tổng cục Thuế về việc quản lý thu thuế hoạt động cho thuê cơ sở hạ tầng các cụm công nghiệp nhỏ
- 23Công văn 3873/TCT/NV6 của Tổng cục Thuế về việc xét miễn, giảm thuế cho cơ sở sản xuất mới thành lập
- 24Thông tư 39/2003/TT-BTC hướng dẫn cơ chế tài chính đối với doanh nghiệp vận tải hành khách công cộng bằng xe buýt tại các đô thị do Bộ Tài chính ban hành
- 25Nghị định 164/2003/NĐ-CP Hướng dẫn Luật Thuế thu nhập doanh nghiệp
- 26Công văn số 823TCT/ĐTNN về việc ưu đãi miễn giảm thuế thu nhập doanh nghiệp (TNDN) của Công ty TNHH Syngenta Việt Nam do Tổng cục Thuế ban hành
- 27Công văn số 1054TCT/DNK về việc miễn thuế, giảm thuế thu nhập doanh nghiệp do Tổng cục Thuế ban hành
- 28Công văn số 285TCT/PCCS về việc miễn, giảm thuế thu nhập doanh nghiệp (TNDN) theo diện cơ sở mới thành lập do Tổng Cục thuế ban hành
- 29Công văn số 169TCT/PCCS về việc xác định ngành nghề sản xuất kinh doanh ưu đãi thuế thu nhập doanh nghiệp do Tổng cục thuế ban hành
- 30Công văn số 276TCT/DNNN về việc chuyển lỗ và miễn, giảm thuế thu nhập doanh nghiệp do Tổng cục Thuế ban hành
Nghị định 26/2001/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 30/1998/NĐ-CP Hướng dẫn Luật thuế thu nhập doanh nghiệp
- Số hiệu: 26/2001/NĐ-CP
- Loại văn bản: Nghị định
- Ngày ban hành: 04/06/2001
- Nơi ban hành: Chính phủ
- Người ký: Nguyễn Tấn Dũng
- Ngày công báo: 30/06/2001
- Số công báo: Số 24
- Ngày hiệu lực: 19/06/2001
- Ngày hết hiệu lực: 07/01/2004
- Tình trạng hiệu lực: Hết hiệu lực