Điều 5 Nghị định 128/2013/NĐ-CP xử lý tài sản chìm đắm trên tuyến đường thủy nội địa, vùng nước cảng biển và vùng biển Việt Nam
Điều 5. Nghĩa vụ tổ chức thăm dò, trục vớt tài sản chìm đắm
1. Chủ tài sản chìm đắm có nghĩa vụ tổ chức thăm dò, trục vớt tài sản chìm đắm theo phương án được phê duyệt; đồng thời phải chịu mọi chi phí liên quan đến việc trục vớt, trừ trường hợp quy định tại Khoản 3 Điều này.
2. Trường hợp chủ tài sản chìm đắm không thực hiện việc lập phương án thăm dò, trục vớt và tổ chức trục vớt hoặc trục vớt không đúng thời hạn yêu cầu thì cơ quan nhà nước có thẩm quyền quy định tại
3. Trường hợp tài sản chìm đắm là tàu thuyền, hàng hóa hoặc các vật thể khác từ tàu thuyền thì chủ tàu có nghĩa vụ lập phương án thăm dò, trục vớt tài sản chìm đắm và tổ chức thăm dò, trục vớt tài sản chìm đắm theo đúng phương án được duyệt; đồng thời phải chịu mọi chi phí liên quan. Người quản lý tàu, người khai thác tàu chịu trách nhiệm liên đới trong việc trục vớt tài sản chìm đắm và thanh toán các chi phí có liên quan đến việc xử lý tài sản.
4. Đối với tài sản chìm đắm gây nguy hiểm, chủ tài sản chìm đắm phải lập phương án thăm dò, trục vớt tài sản chìm đắm và tổ chức trục vớt tài sản đúng thời hạn quy định tại
5. Chủ tài sản chìm đắm ngoài việc thực hiện các quy định tại Khoản 4 Điều này, đồng thời phải áp dụng mọi biện pháp phòng ngừa, hạn chế thiệt hại xảy ra và phải bồi thường mọi thiệt hại theo quy định có liên quan của pháp luật. Trường hợp tài sản chìm đắm gây ô nhiễm môi trường, chủ tài sản chìm đắm phải áp dụng ngay mọi biện pháp nhằm hạn chế, xử lý ô nhiễm môi trường và phải bồi thường thiệt hại ô nhiễm môi trường theo quy định của pháp luật về bảo vệ môi trường.
Nghị định 128/2013/NĐ-CP xử lý tài sản chìm đắm trên tuyến đường thủy nội địa, vùng nước cảng biển và vùng biển Việt Nam
- Số hiệu: 128/2013/NĐ-CP
- Loại văn bản: Nghị định
- Ngày ban hành: 15/10/2013
- Nơi ban hành: Quốc hội
- Người ký: Nguyễn Tấn Dũng
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Từ số 707 đến số 708
- Ngày hiệu lực: 12/12/2013
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
- Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
- Điều 2. Đối tượng áp dụng
- Điều 3. Giải thích từ ngữ
- Điều 4. Phân loại và xác định tài sản chìm đắm gây nguy hiểm
- Điều 5. Nghĩa vụ tổ chức thăm dò, trục vớt tài sản chìm đắm
- Điều 6. Xác lập quyền sở hữu đối với tài sản chìm đắm khi không xác định được chủ sở hữu hoặc vô chủ
- Điều 7. Mất quyền sở hữu đối với tài sản chìm đắm
- Điều 8. Tiếp nhận, xử lý thông tin về tài sản chìm đắm
- Điều 9. Thời hạn thông báo và thời hạn trục vớt tài sản chìm đắm
- Điều 10. Thông báo cho chủ tài sản chìm đắm
- Điều 11. Thẩm quyền phê duyệt phương án thăm dò, phương án trục vớt tài sản chìm đắm và quyết định tổ chức trục vớt
- Điều 12. Trách nhiệm lập phương án thăm dò, phương án trục vớt tài sản chìm đắm
- Điều 13. Thủ tục phê duyệt phương án thăm dò, phương án trục vớt tài sản chìm đắm
- Điều 14. Nội dung phương án thăm dò, phương án trục vớt tài sản chìm đắm
- Điều 15. Tổ chức thăm dò, trục vớt tài sản chìm đắm
- Điều 16. Điều kiện tham gia thăm dò, trục vớt tài sản chìm đắm
- Điều 17. Quyền ưu tiên thăm dò, trục vớt tài sản chìm đắm
- Điều 18. Tiếp nhận và bảo quản tài sản chìm đắm
- Điều 19. Chuyển giao tài sản chìm đắm là di sản văn hóa dưới nước hoặc thuộc lĩnh vực quốc phòng, an ninh
- Điều 20. Biên bản giao nhận tài sản chìm đắm
- Điều 21. Tiêu hủy tài sản chìm đắm
- Điều 22. Bán tài sản chìm đắm thuộc sở hữu nhà nước
- Điều 23. Chi phí xử lý tài sản chìm đắm
- Điều 24. Thanh toán chi phí xử lý tài sản chìm đắm
- Điều 25. Xử lý tài sản chìm đắm thuộc sở hữu của tổ chức, cá nhân nước ngoài
- Điều 26. Thanh toán chi phí xử lý tài sản chìm đắm bằng hiện vật
- Điều 27. Thành lập Hội đồng định giá, xác định giá trị tài sản chìm đắm
- Điều 28. Nguyên tắc hoạt động của Hội đồng định giá
- Điều 29. Sử dụng giá trị tài sản do Hội đồng định giá xác định
- Điều 30. Quản lý nguồn thu từ xử lý tài sản chìm đắm
- Điều 31. Chi thưởng, thủ tục chi thưởng cho việc phát hiện tài sản chìm đắm