Điều 3 Nghị định 128/2013/NĐ-CP xử lý tài sản chìm đắm trên tuyến đường thủy nội địa, vùng nước cảng biển và vùng biển Việt Nam
Trong Nghị định này, các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:
1. Tàu thuyền là phương tiện hoạt động trên mặt nước hoặc dưới mặt nước, bao gồm tàu, thuyền và các phương tiện khác có động cơ hoặc không có động cơ.
2. Tài sản chìm đắm là tàu thuyền, hàng hóa hoặc các vật thể khác chìm đắm hoặc trôi nổi trên các tuyến đường thủy nội địa, vùng nước cảng biển, vùng biển Việt Nam hoặc dạt vào bờ biển Việt Nam.
3. Tài sản chìm đắm gây nguy hiểm là tài sản chìm đắm làm cản trở hoặc gây nguy hiểm cho hoạt động hàng hải, hoạt động giao thông đường thủy nội địa; ảnh hưởng đến sức khỏe hoặc đe dọa đến tính mạng con người; gây ô nhiễm môi trường hoặc ảnh hưởng tới tài nguyên.
4. Xử lý tài sản chìm đắm là hoạt động tiếp nhận thông tin, thông báo, xác định vị trí tài sản chìm đắm, xác định chủ sở hữu tài sản, thăm dò, trục vớt, chuyển giao, tiếp nhận, bảo quản, bán, tiêu hủy tài sản chìm đắm.
5. Trục vớt tài sản chìm đắm bao gồm việc làm nổi, di dời, phá dỡ, phá hủy hoặc thanh thải tài sản chìm đắm.
6. Chủ tài sản chìm đắm là chủ sở hữu tài sản chìm đắm hoặc chủ tàu nếu tài sản chìm đắm là tàu thuyền.
7. Chủ tàu là chủ sở hữu tàu.
8. Cảng vụ là đơn vị quản lý tại khu vực có tài sản chìm đắm sau đây: Cảng vụ hàng hải hoặc cảng vụ đường thủy nội địa hoặc đơn vị quản lý đường thủy nội địa theo quy định của pháp luật đường thủy nội địa.
9. Tuyến đường thủy nội địa là luồng và hành lang luồng đường thủy nội địa được xác định cụ thể điểm đầu và điểm cuối và vùng nước trước cầu, bến cảng thủy nội địa.
Nghị định 128/2013/NĐ-CP xử lý tài sản chìm đắm trên tuyến đường thủy nội địa, vùng nước cảng biển và vùng biển Việt Nam
- Số hiệu: 128/2013/NĐ-CP
- Loại văn bản: Nghị định
- Ngày ban hành: 15/10/2013
- Nơi ban hành: Quốc hội
- Người ký: Nguyễn Tấn Dũng
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Từ số 707 đến số 708
- Ngày hiệu lực: 12/12/2013
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
- Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
- Điều 2. Đối tượng áp dụng
- Điều 3. Giải thích từ ngữ
- Điều 4. Phân loại và xác định tài sản chìm đắm gây nguy hiểm
- Điều 5. Nghĩa vụ tổ chức thăm dò, trục vớt tài sản chìm đắm
- Điều 6. Xác lập quyền sở hữu đối với tài sản chìm đắm khi không xác định được chủ sở hữu hoặc vô chủ
- Điều 7. Mất quyền sở hữu đối với tài sản chìm đắm
- Điều 8. Tiếp nhận, xử lý thông tin về tài sản chìm đắm
- Điều 9. Thời hạn thông báo và thời hạn trục vớt tài sản chìm đắm
- Điều 10. Thông báo cho chủ tài sản chìm đắm
- Điều 11. Thẩm quyền phê duyệt phương án thăm dò, phương án trục vớt tài sản chìm đắm và quyết định tổ chức trục vớt
- Điều 12. Trách nhiệm lập phương án thăm dò, phương án trục vớt tài sản chìm đắm
- Điều 13. Thủ tục phê duyệt phương án thăm dò, phương án trục vớt tài sản chìm đắm
- Điều 14. Nội dung phương án thăm dò, phương án trục vớt tài sản chìm đắm
- Điều 15. Tổ chức thăm dò, trục vớt tài sản chìm đắm
- Điều 16. Điều kiện tham gia thăm dò, trục vớt tài sản chìm đắm
- Điều 17. Quyền ưu tiên thăm dò, trục vớt tài sản chìm đắm
- Điều 18. Tiếp nhận và bảo quản tài sản chìm đắm
- Điều 19. Chuyển giao tài sản chìm đắm là di sản văn hóa dưới nước hoặc thuộc lĩnh vực quốc phòng, an ninh
- Điều 20. Biên bản giao nhận tài sản chìm đắm
- Điều 21. Tiêu hủy tài sản chìm đắm
- Điều 22. Bán tài sản chìm đắm thuộc sở hữu nhà nước
- Điều 23. Chi phí xử lý tài sản chìm đắm
- Điều 24. Thanh toán chi phí xử lý tài sản chìm đắm
- Điều 25. Xử lý tài sản chìm đắm thuộc sở hữu của tổ chức, cá nhân nước ngoài
- Điều 26. Thanh toán chi phí xử lý tài sản chìm đắm bằng hiện vật
- Điều 27. Thành lập Hội đồng định giá, xác định giá trị tài sản chìm đắm
- Điều 28. Nguyên tắc hoạt động của Hội đồng định giá
- Điều 29. Sử dụng giá trị tài sản do Hội đồng định giá xác định
- Điều 30. Quản lý nguồn thu từ xử lý tài sản chìm đắm
- Điều 31. Chi thưởng, thủ tục chi thưởng cho việc phát hiện tài sản chìm đắm