Điều 25 Nghị định 128/2013/NĐ-CP xử lý tài sản chìm đắm trên tuyến đường thủy nội địa, vùng nước cảng biển và vùng biển Việt Nam
Điều 25. Xử lý tài sản chìm đắm thuộc sở hữu của tổ chức, cá nhân nước ngoài
Việc xử lý tài sản chìm đắm thuộc sở hữu của tổ chức, cá nhân nước ngoài được thực hiện như sau:
1. Tài sản chìm đắm là tàu thuyền sau khi được trục vớt nếu được bán cho tổ chức, cá nhân Việt Nam phải thực hiện các thủ tục về xuất, nhập khẩu và thuế, phí, lệ phí theo quy định của pháp luật.
2. Tài sản chìm đắm là hàng hóa hoặc các vật thể khác, sau khi được trục vớt nếu được bán tại Việt Nam phải thực hiện các thủ tục theo quy định như đối với hàng hóa nhập khẩu.
3. Tài sản chìm đắm là tàu thuyền công vụ nước ngoài hoặc tàu chiến nước ngoài sau khi trục vớt được xử lý thông qua con đường ngoại giao.
Nghị định 128/2013/NĐ-CP xử lý tài sản chìm đắm trên tuyến đường thủy nội địa, vùng nước cảng biển và vùng biển Việt Nam
- Số hiệu: 128/2013/NĐ-CP
- Loại văn bản: Nghị định
- Ngày ban hành: 15/10/2013
- Nơi ban hành: Quốc hội
- Người ký: Nguyễn Tấn Dũng
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Từ số 707 đến số 708
- Ngày hiệu lực: 12/12/2013
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
MỤC LỤC VĂN BẢN
- Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
- Điều 2. Đối tượng áp dụng
- Điều 3. Giải thích từ ngữ
- Điều 4. Phân loại và xác định tài sản chìm đắm gây nguy hiểm
- Điều 5. Nghĩa vụ tổ chức thăm dò, trục vớt tài sản chìm đắm
- Điều 6. Xác lập quyền sở hữu đối với tài sản chìm đắm khi không xác định được chủ sở hữu hoặc vô chủ
- Điều 7. Mất quyền sở hữu đối với tài sản chìm đắm
- Điều 8. Tiếp nhận, xử lý thông tin về tài sản chìm đắm
- Điều 9. Thời hạn thông báo và thời hạn trục vớt tài sản chìm đắm
- Điều 10. Thông báo cho chủ tài sản chìm đắm
- Điều 11. Thẩm quyền phê duyệt phương án thăm dò, phương án trục vớt tài sản chìm đắm và quyết định tổ chức trục vớt
- Điều 12. Trách nhiệm lập phương án thăm dò, phương án trục vớt tài sản chìm đắm
- Điều 13. Thủ tục phê duyệt phương án thăm dò, phương án trục vớt tài sản chìm đắm
- Điều 14. Nội dung phương án thăm dò, phương án trục vớt tài sản chìm đắm
- Điều 15. Tổ chức thăm dò, trục vớt tài sản chìm đắm
- Điều 16. Điều kiện tham gia thăm dò, trục vớt tài sản chìm đắm
- Điều 17. Quyền ưu tiên thăm dò, trục vớt tài sản chìm đắm
- Điều 18. Tiếp nhận và bảo quản tài sản chìm đắm
- Điều 19. Chuyển giao tài sản chìm đắm là di sản văn hóa dưới nước hoặc thuộc lĩnh vực quốc phòng, an ninh
- Điều 20. Biên bản giao nhận tài sản chìm đắm
- Điều 21. Tiêu hủy tài sản chìm đắm
- Điều 22. Bán tài sản chìm đắm thuộc sở hữu nhà nước
- Điều 23. Chi phí xử lý tài sản chìm đắm
- Điều 24. Thanh toán chi phí xử lý tài sản chìm đắm
- Điều 25. Xử lý tài sản chìm đắm thuộc sở hữu của tổ chức, cá nhân nước ngoài
- Điều 26. Thanh toán chi phí xử lý tài sản chìm đắm bằng hiện vật
- Điều 27. Thành lập Hội đồng định giá, xác định giá trị tài sản chìm đắm
- Điều 28. Nguyên tắc hoạt động của Hội đồng định giá
- Điều 29. Sử dụng giá trị tài sản do Hội đồng định giá xác định
- Điều 30. Quản lý nguồn thu từ xử lý tài sản chìm đắm
- Điều 31. Chi thưởng, thủ tục chi thưởng cho việc phát hiện tài sản chìm đắm