Điều 56 Luật Tư pháp người chưa thành niên 2024
Điều 56. Quyết định về việc áp dụng biện pháp xử lý chuyển hướng
1. Quyết định về việc áp dụng biện pháp xử lý chuyển hướng phải có các nội dung chính sau đây:
a) Số, ngày, tháng, năm ra quyết định;
b) Tên cơ quan ra quyết định;
c) Họ và tên của Thủ trưởng, Phó Thủ trưởng Cơ quan điều tra, Viện trưởng, Phó Viện trưởng Viện kiểm sát, Thẩm phán hoặc Hội đồng xét xử ra quyết định;
d) Họ và tên, ngày, tháng, năm sinh, giới tính, số định danh cá nhân, nơi cư trú, nghề nghiệp, trình độ văn hóa của người chưa thành niên;
đ) Họ và tên, nơi làm việc (nếu có) của người bào chữa;
e) Tội danh, điều, khoản, điểm của Bộ luật Hình sự được áp dụng;
g) Lý do, căn cứ ra quyết định;
h) Quyết định áp dụng hoặc không áp dụng biện pháp xử lý chuyển hướng.
Trường hợp áp dụng thì nêu tên biện pháp xử lý chuyển hướng, thời hạn áp dụng biện pháp xử lý chuyển hướng, thời hạn thực hiện nghĩa vụ, đình chỉ điều tra vụ án đối với bị can hoặc đình chỉ vụ án đối với bị can được áp dụng biện pháp xử lý chuyển hướng và việc hủy bỏ biện pháp ngăn chặn, biện pháp cưỡng chế, trả lại tài liệu, đồ vật đã tạm giữ (nếu có), việc xử lý vật chứng và các vấn đề khác có liên quan;
i) Trách nhiệm của cơ quan, tổ chức, cá nhân thi hành quyết định;
k) Hiệu lực của quyết định;
l) Nơi nhận quyết định.
2. Quyết định về việc áp dụng biện pháp xử lý chuyển hướng có hiệu lực thi hành kể từ ngày công bố.
Quyết định này có thể bị khiếu nại, trừ trường hợp quy định tại khoản 6 Điều 151 của Luật này; có thể bị kiến nghị, trừ trường hợp quy định tại khoản 4 Điều này và khoản 6 Điều 151 của Luật này.
3. Trong thời hạn 05 ngày kể từ ngày công bố quyết định áp dụng hoặc không áp dụng biện pháp xử lý chuyển hướng tại cộng đồng, Cơ quan điều tra, Viện kiểm sát, Tòa án thực hiện như sau:
a) Giao quyết định cho người chưa thành niên là bị can, người đại diện của họ; gửi cho Viện kiểm sát cùng cấp, bị hại; gửi cho Cơ quan điều tra cùng cấp trong trường hợp Viện kiểm sát ra quyết định;
b) Gửi quyết định áp dụng biện pháp xử lý chuyển hướng tại cộng đồng và bản sao Báo cáo điều tra xã hội cho Ủy ban nhân dân cấp xã nơi người chưa thành niên cư trú;
c) Gửi quyết định áp dụng biện pháp xử lý chuyển hướng bồi thường thiệt hại cho cơ quan thi hành án dân sự.
4. Trường hợp quyết định áp dụng hoặc không áp dụng biện pháp xử lý chuyển hướng của Cơ quan điều tra không có căn cứ, trái pháp luật thì trong thời hạn 05 ngày kể từ ngày nhận được quyết định, Viện kiểm sát giải quyết như sau và nêu rõ lý do:
a) Ra quyết định hủy quyết định áp dụng biện pháp xử lý chuyển hướng và yêu cầu Cơ quan điều tra tiếp tục giải quyết vụ án theo quy định của Luật này và Bộ luật Tố tụng hình sự;
b) Ra quyết định hủy quyết định không áp dụng biện pháp xử lý chuyển hướng hoặc quyết định áp dụng biện pháp xử lý chuyển hướng và yêu cầu Cơ quan điều tra mở lại phiên họp xem xét, quyết định áp dụng biện pháp xử lý chuyển hướng, trừ trường hợp quy định tại điểm c khoản này.
Trong thời hạn 05 ngày kể từ ngày nhận được quyết định quy định tại điểm này, Cơ quan điều tra phải mở lại phiên họp xem xét, quyết định áp dụng biện pháp xử lý chuyển hướng;
c) Trường hợp hồ sơ vụ án và bản kết luận điều tra đề nghị truy tố đã chuyển cho Viện kiểm sát thì Viện kiểm sát xem xét, quyết định áp dụng biện pháp xử lý chuyển hướng theo quy định của Luật này.
5. Trong thời hạn 05 ngày kể từ ngày công bố quyết định áp dụng hoặc không áp dụng biện pháp giáo dục tại trường giáo dưỡng, Tòa án thực hiện như sau:
a) Giao quyết định cho người chưa thành niên là bị can, người đại diện của họ; gửi cho Viện kiểm sát cùng cấp, bị hại; gửi cho cơ quan đề nghị áp dụng biện pháp giáo dục tại trường giáo dưỡng (nếu có);
b) Gửi quyết định áp dụng biện pháp giáo dục tại trường giáo dưỡng và bản sao báo cáo điều tra xã hội cho cơ quan thi hành án hình sự Công an cấp huyện nơi người chưa thành niên cư trú;
c) Trả hồ sơ vụ án cho Cơ quan điều tra, Viện kiểm sát đã đề nghị trong trường hợp Tòa án không chấp nhận đề nghị áp dụng biện pháp giáo dục tại trường giáo dưỡng theo quy định tại khoản 1 Điều 68 của Luật này.
Luật Tư pháp người chưa thành niên 2024
- Số hiệu: 59/2024/QH15
- Loại văn bản: Luật
- Ngày ban hành: 30/11/2024
- Nơi ban hành: Quốc hội
- Người ký: Trần Thanh Mẫn
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Từ số 1537 đến số 1538
- Ngày hiệu lực: 01/01/2026
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
- Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
- Điều 2. Áp dụng Luật Tư pháp người chưa thành niên và các luật có liên quan
- Điều 3. Giải thích từ ngữ
- Điều 4. Kinh phí, chi phí, hỗ trợ hoạt động tư pháp người chưa thành niên
- Điều 5. Bảo đảm lợi ích tốt nhất
- Điều 6. Bảo đảm thủ tục tố tụng thân thiện
- Điều 7. Đối xử bình đẳng
- Điều 8. Quyền được thông tin đầy đủ, kịp thời
- Điều 9. Bảo đảm quyền có người đại diện
- Điều 10. Giải quyết nhanh chóng, kịp thời
- Điều 11. Ưu tiên áp dụng biện pháp xử lý chuyển hướng
- Điều 12. Áp dụng hình phạt
- Điều 13. Bảo đảm giữ bí mật cá nhân
- Điều 14. Quyền bào chữa, quyền được trợ giúp pháp lý, phiên dịch
- Điều 15. Hạn chế tối đa việc áp dụng biện pháp ngăn chặn, biện pháp cưỡng chế
- Điều 16. Chuyên môn hóa trong hoạt động tư pháp người chưa thành niên
- Điều 17. Bảo đảm và tôn trọng quyền tham gia, trình bày ý kiến
- Điều 18. Bảo đảm hiệu lực của quyết định áp dụng biện pháp xử lý chuyển hướng
- Điều 19. Bảo đảm việc thi hành biện pháp giáo dục tại trường giáo dưỡng và thi hành án phạt tù phù hợp
- Điều 20. Bảo đảm việc tái hòa nhập cộng đồng
- Điều 21. Quyền và nghĩa vụ của người chưa thành niên là người bị tố giác, người bị kiến nghị khởi tố, người bị giữ trong trường hợp khẩn cấp, người bị buộc tội
- Điều 22. Quyền và nghĩa vụ của người chưa thành niên là bị hại, người làm chứng
- Điều 23. Quyền và nghĩa vụ của người chấp hành biện pháp xử lý chuyển hướng
- Điều 24. Quyền và nghĩa vụ của người chưa thành niên là phạm nhân
- Điều 25. Xác định tuổi của người chưa thành niên là người bị buộc tội, bị hại
- Điều 26. Hội đồng quốc gia về tư pháp người chưa thành niên
- Điều 27. Cơ quan thường trực của Hội đồng quốc gia về tư pháp người chưa thành niên
- Điều 28. Trách nhiệm của cơ quan, người có thẩm quyền tiến hành tố tụng
- Điều 29. Người tiến hành tố tụng
- Điều 30. Trách nhiệm của Mặt trận Tổ quốc Việt Nam và các tổ chức thành viên của Mặt trận
- Điều 31. Trách nhiệm của cơ quan, tổ chức, cá nhân khác
- Điều 32. Người làm công tác xã hội
- Điều 33. Trách nhiệm của gia đình
- Điều 34. Mục đích xử lý chuyển hướng
- Điều 35. Nguyên tắc áp dụng biện pháp xử lý chuyển hướng
- Điều 36. Biện pháp xử lý chuyển hướng
- Điều 37. Trường hợp áp dụng biện pháp xử lý chuyển hướng
- Điều 38. Trường hợp không được áp dụng biện pháp xử lý chuyển hướng
- Điều 39. Điều kiện áp dụng biện pháp xử lý chuyển hướng
- Điều 40. Khiển trách
- Điều 41. Xin lỗi bị hại
- Điều 42. Bồi thường thiệt hại
- Điều 43. Giáo dục tại xã, phường, thị trấn
- Điều 44. Quản thúc tại gia đình
- Điều 45. Hạn chế khung giờ đi lại
- Điều 46. Cấm tiếp xúc với người có nguy cơ dẫn đến người chưa thành niên phạm tội mới
- Điều 47. Cấm đến địa điểm có nguy cơ dẫn đến người chưa thành niên phạm tội mới
- Điều 48. Tham gia chương trình học tập, dạy nghề
- Điều 49. Tham gia điều trị hoặc tư vấn tâm lý
- Điều 50. Thực hiện công việc phục vụ cộng đồng
- Điều 51. Giáo dục tại trường giáo dưỡng
- Điều 52. Thẩm quyền áp dụng biện pháp xử lý chuyển hướng
- Điều 53. Yêu cầu người làm công tác xã hội tham gia tố tụng
- Điều 54. Xây dựng báo cáo điều tra xã hội
- Điều 55. Xem xét việc áp dụng thủ tục xử lý chuyển hướng
- Điều 56. Quyết định về việc áp dụng biện pháp xử lý chuyển hướng
- Điều 57. Giải quyết trường hợp người chấp hành biện pháp xử lý chuyển hướng phạm tội khác
- Điều 58. Xây dựng kế hoạch xử lý chuyển hướng
- Điều 59. Quyết định mở phiên họp xem xét, quyết định áp dụng biện pháp xử lý chuyển hướng tại cộng đồng
- Điều 60. Phiên họp xem xét, quyết định áp dụng biện pháp xử lý chuyển hướng tại cộng đồng
- Điều 61. Biên bản phiên họp xem xét, quyết định áp dụng biện pháp xử lý chuyển hướng tại cộng đồng
- Điều 62. Thủ tục Tòa án xem xét, quyết định áp dụng biện pháp xử lý chuyển hướng tại cộng đồng theo đề nghị của Cơ quan điều tra, Viện kiểm sát
- Điều 63. Xem xét, quyết định áp dụng biện pháp giáo dục tại trường giáo dưỡng
- Điều 64. Quyết định mở phiên họp xem xét, quyết định áp dụng biện pháp giáo dục tại trường giáo dưỡng
- Điều 65. Yêu cầu bổ sung tài liệu
- Điều 66. Phiên họp xem xét, quyết định áp dụng biện pháp giáo dục tại trường giáo dưỡng
- Điều 67. Biên bản phiên họp xem xét, quyết định áp dụng biện pháp giáo dục tại trường giáo dưỡng
- Điều 68. Giải quyết trường hợp Tòa án không áp dụng biện pháp giáo dục tại trường giáo dưỡng
- Điều 69. Người có quyền khiếu nại, kiến nghị quyết định về việc áp dụng biện pháp xử lý chuyển hướng
- Điều 70. Thời hạn khiếu nại, kiến nghị
- Điều 71. Thẩm quyền và thời hạn giải quyết khiếu nại, kiến nghị
- Điều 72. Giải quyết khiếu nại, kiến nghị
- Điều 73. Cơ quan, tổ chức, cá nhân có trách nhiệm trong việc thi hành quyết định áp dụng biện pháp xử lý chuyển hướng
- Điều 74. Tính thời hạn chấp hành quyết định áp dụng biện pháp xử lý chuyển hướng
- Điều 75. Lựa chọn, thay thế người trực tiếp giám sát thi hành quyết định áp dụng biện pháp xử lý chuyển hướng
- Điều 76. Thông báo về việc thi hành quyết định áp dụng biện pháp xử lý chuyển hướng
- Điều 77. Cam kết của người chấp hành biện pháp xử lý chuyển hướng tại cộng đồng
- Điều 78. Trách nhiệm của gia đình trong việc thi hành quyết định áp dụng biện pháp xử lý chuyển hướng
- Điều 79. Trách nhiệm và quyền của người trực tiếp giám sát thi hành quyết định áp dụng biện pháp xử lý chuyển hướng
- Điều 80. Xây dựng kế hoạch thi hành quyết định áp dụng biện pháp xử lý chuyển hướng
- Điều 81. Giải quyết trường hợp người chấp hành biện pháp xử lý chuyển hướng tại cộng đồng vắng mặt tại nơi cư trú, thay đổi nơi cư trú
- Điều 82. Giải quyết trường hợp người chấp hành biện pháp xử lý chuyển hướng tại cộng đồng vi phạm nghĩa vụ
- Điều 83. Gia hạn thời hạn thực hiện nghĩa vụ
- Điều 84. Thủ tục gia hạn thời hạn thực hiện nghĩa vụ
- Điều 85. Thay đổi biện pháp xử lý chuyển hướng
- Điều 86. Thủ tục thay đổi biện pháp xử lý chuyển hướng tại cộng đồng sang biện pháp xử lý chuyển hướng khác tại cộng đồng
- Điều 87. Thủ tục thay đổi biện pháp xử lý chuyển hướng tại cộng đồng sang biện pháp giáo dục tại trường giáo dưỡng
- Điều 88. Khiếu nại, kiến nghị và giải quyết khiếu nại, kiến nghị đối với quyết định về việc thay đổi biện pháp xử lý chuyển hướng tại cộng đồng sang biện pháp giáo dục tại trường giáo dưỡng
- Điều 89. Trường hợp chấm dứt trước thời hạn việc chấp hành biện pháp xử lý chuyển hướng
- Điều 90. Thủ tục chấm dứt trước thời hạn việc chấp hành biện pháp xử lý chuyển hướng
- Điều 91. Chứng nhận chấp hành xong biện pháp xử lý chuyển hướng tại cộng đồng
- Điều 92. Đình chỉ thi hành quyết định áp dụng biện pháp xử lý chuyển hướng
- Điều 93. Điều kiện cơ sở vật chất của trường giáo dưỡng
- Điều 94. Thủ tục thi hành quyết định áp dụng biện pháp giáo dục tại trường giáo dưỡng
- Điều 95. Hoãn, tạm đình chỉ chấp hành biện pháp giáo dục tại trường giáo dưỡng
- Điều 96. Đình chỉ thi hành quyết định áp dụng biện pháp giáo dục tại trường giáo dưỡng
- Điều 97. Giải quyết trường hợp người phải chấp hành biện pháp giáo dục tại trường giáo dưỡng, học sinh trường giáo dưỡng bỏ trốn
- Điều 98. Chế độ quản lý học sinh
- Điều 99. Thực hiện lệnh trích xuất học sinh
- Điều 100. Chế độ học văn hóa, giáo dục hướng nghiệp, học nghề và lao động của học sinh
- Điều 101. Chế độ sinh hoạt văn hóa, văn nghệ, vui chơi giải trí của học sinh
- Điều 102. Kiểm tra, đánh giá, xếp loại học sinh và tổ chức thi
- Điều 103. Chế độ ăn, mặc của học sinh
- Điều 104. Chế độ ở và đồ dùng sinh hoạt của học sinh
- Điều 105. Chế độ chăm sóc y tế đối với học sinh
- Điều 106. Thủ tục giải quyết trường hợp học sinh chết
- Điều 107. Chế độ gặp thân nhân, liên lạc, nhận quà của học sinh trường giáo dưỡng
- Điều 108. Giải quyết trường hợp học sinh có việc tang
- Điều 109. Xếp loại thi đua cho học sinh
- Điều 110. Chấm dứt trước thời hạn việc chấp hành biện pháp giáo dục tại trường giáo dưỡng
- Điều 111. Khen thưởng, xử lý vi phạm đối với học sinh
- Điều 112. Thủ tục cho học sinh ra trường
- Điều 113. Kiểm sát thi hành biện pháp giáo dục tại trường giáo dưỡng
- Điều 114. Khiếu nại, tố cáo trong thi hành biện pháp giáo dục tại trường giáo dưỡng
- Điều 115. Các hình phạt áp dụng đối với người chưa thành niên phạm tội
- Điều 116. Cảnh cáo
- Điều 117. Phạt tiền
- Điều 118. Cải tạo không giam giữ
- Điều 119. Tù có thời hạn
- Điều 120. Quyết định hình phạt trong trường hợp chuẩn bị phạm tội, phạm tội chưa đạt
- Điều 121. Tổng hợp hình phạt trong trường hợp phạm nhiều tội
- Điều 122. Tổng hợp hình phạt của nhiều bản án
- Điều 123. Giảm mức hình phạt đã tuyên
- Điều 124. Án treo
- Điều 125. Hoãn chấp hành hình phạt tù
- Điều 126. Tha tù trước thời hạn có điều kiện
- Điều 127. Xóa án tích
- Điều 128. Những vấn đề cần xác định khi tiến hành tố tụng đối với người chưa thành niên là người bị buộc tội
- Điều 129. Thời hạn điều tra, thời hạn quyết định việc truy tố, thời hạn chuẩn bị xét xử sơ thẩm, thời hạn chuẩn bị xét xử phúc thẩm
- Điều 130. Bào chữa
- Điều 131. Thông báo về hoạt động tố tụng
- Điều 132. Việc tham gia tố tụng của người đại diện
- Điều 133. Việc tham gia tố tụng của tổ chức
- Điều 134. Giữ bí mật thông tin của người chưa thành niên là người bị tố giác, người bị kiến nghị khởi tố, người bị giữ trong trường hợp khẩn cấp, người bị buộc tội
- Điều 135. Các biện pháp ngăn chặn, biện pháp cưỡng chế
- Điều 136. Áp dụng biện pháp giữ người trong trường hợp khẩn cấp
- Điều 137. Áp dụng biện pháp tạm giữ
- Điều 138. Áp dụng biện pháp tạm giam
- Điều 139. Áp dụng biện pháp giám sát điện tử
- Điều 140. Áp dụng biện pháp giám sát bởi người đại diện
- Điều 141. Áp dụng biện pháp áp giải, dẫn giải
- Điều 142. Tiếp nhận, giải quyết nguồn tin về tội phạm, khởi tố, điều tra, truy tố
- Điều 143. Tách vụ án hình sự có người chưa thành niên
- Điều 144. Lấy lời khai, hỏi cung
- Điều 145. Nhận dạng, nhận biết giọng nói
- Điều 146. Đối chất
- Điều 147. Khám xét người, xem xét dấu vết trên thân thể
- Điều 148. Thẩm quyền xét xử vụ án hình sự
- Điều 149. Phòng xử án thân thiện
- Điều 150. Sự có mặt của người làm công tác xã hội
- Điều 151. Thủ tục xét xử thân thiện
- Điều 152. Tuyên án
- Điều 153. Bảo vệ, hỗ trợ người chưa thành niên là bị hại, người làm chứng
- Điều 154. Việc tham gia tố tụng của người đại diện và người hỗ trợ khác
- Điều 155. Giữ bí mật thông tin của người chưa thành niên là bị hại, người làm chứng
- Điều 156. Lấy lời khai, đối chất, nhận dạng, nhận biết giọng nói, thực nghiệm điều tra
- Điều 157. Xem xét dấu vết trên thân thể, trưng cầu giám định
- Điều 158. Hạn chế tiếp xúc với bị cáo
- Điều 159. Thủ tục xét xử
- Điều 160. Bồi thường cho người chưa thành niên là bị hại
- Điều 161. Hỗ trợ chăm sóc phục hồi cho người chưa thành niên là bị hại
- Điều 162. Điều kiện cơ sở vật chất của trại giam riêng, phân trại hoặc khu giam giữ dành riêng cho người chưa thành niên là phạm nhân trong trại giam
- Điều 163. Chế độ chăm sóc y tế
- Điều 164. Chế độ học văn hóa, giáo dục hướng nghiệp, học nghề, lao động
- Điều 165. Chế độ ăn, mặc, sinh hoạt văn hóa, văn nghệ và vui chơi giải trí
- Điều 166. Chế độ gặp, liên lạc với thân nhân
- Điều 167. Cán bộ trại giam
- Điều 168. Khen thưởng người chưa thành niên là phạm nhân
- Điều 169. Xử lý người chưa thành niên là phạm nhân vi phạm
- Điều 170. Chuyển phạm nhân đến trại giam, phân trại, khu giam giữ khác để tiếp tục thi hành án
- Điều 171. Chuẩn bị trả tự do