Điều 57 Luật Thủy sản 2017
1. Tổ chức, cá nhân nước ngoài có tàu hoạt động thủy sản trong vùng biển Việt Nam có quyền sau đây:
a) Hoạt động thủy sản trong vùng biển Việt Nam theo nội dung ghi trong giấy phép;
b) Được cung cấp thông tin liên quan đến hoạt động thủy sản theo quy định của pháp luật Việt Nam khi có yêu cầu;
c) Được Nhà nước Việt Nam bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp trong quá trình hoạt động thủy sản tại Việt Nam.
a) Nộp đủ phí, lệ phí theo quy định của pháp luật Việt Nam; mua bảo hiểm cho giám sát viên;
b) Chỉ được đưa tàu vào cảng đăng ký, phải thông báo bằng văn bản cho Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ít nhất 07 ngày làm việc trước khi đưa tàu vào Việt Nam, thực hiện thủ tục xuất cảnh, nhập cảnh theo quy định của pháp luật Việt Nam;
c) Khi hoạt động trong vùng biển Việt Nam phải mang đủ bản chính hoặc bản sao chứng thực giấy phép hoạt động thủy sản do cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam cấp, Giấy chứng nhận an toàn kỹ thuật tàu, Giấy phép sử dụng tần số của thiết bị thu phát sóng vô tuyến điện do cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam cấp, sổ danh bạ thuyền viên, hộ chiếu của thuyền viên và người làm việc trên tàu;
d) Ghi, nộp nhật ký khai thác thủy sản theo chuyến biển đối với tàu hoạt động khai thác thủy sản; báo cáo hoạt động theo chuyến biển đối với tàu điều tra, đánh giá nguồn lợi thủy sản, huấn luyện kỹ thuật, chuyển giao công nghệ về thủy sản, thu mua, vận chuyển thủy sản theo quy định của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn. Nhật ký khai thác thủy sản hoặc báo cáo hoạt động của tàu phải bằng tiếng Việt hoặc tiếng Anh;
đ) Tuân thủ yêu cầu của giám sát viên; bảo đảm điều kiện làm việc, sinh hoạt cho giám sát viên; tiếp nhận, trả giám sát viên đúng địa điểm đã được Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn chấp thuận;
e) Chấp hành việc thanh tra, kiểm tra, kiểm soát của lực lượng chức năng theo quy định của pháp luật Việt Nam;
g) Khi có sự cố, tai nạn hoặc tình huống nguy hiểm cần sự giúp đỡ thì thuyền viên, người làm việc trên tàu phải phát tín hiệu cấp cứu và phải thông báo ngay cho cơ quan hữu quan của Việt Nam nơi gần nhất;
h) Tàu khai thác thủy sản chỉ được phép tiêu thụ sản phẩm tại Việt Nam, trừ trường hợp có hợp đồng xuất khẩu;
i) Trong trường hợp tàu cá nước ngoài ngừng hoạt động khi giấy phép vẫn còn hiệu lực, chủ tàu phải báo cáo Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn bằng văn bản ít nhất trước 07 ngày làm việc trước khi ngừng hoạt động;
k) Treo cờ theo quy định của Chính phủ;
l) Chấp hành quy định khác của pháp luật Việt Nam và điều ước quốc tế mà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là thành viên.
Luật Thủy sản 2017
- Số hiệu: 18/2017/QH14
- Loại văn bản: Luật
- Ngày ban hành: 21/11/2017
- Nơi ban hành: Quốc hội
- Người ký: Nguyễn Thị Kim Ngân
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Từ số 1059 đến số 1060
- Ngày hiệu lực: 01/01/2019
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
- Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
- Điều 2. Đối tượng áp dụng
- Điều 3. Giải thích từ ngữ
- Điều 4. Sở hữu nguồn lợi thủy sản
- Điều 5. Nguyên tắc hoạt động thủy sản
- Điều 6. Chính sách của Nhà nước trong hoạt động thủy sản
- Điều 7. Các hành vi bị nghiêm cấm trong hoạt động thủy sản
- Điều 8. Hợp tác quốc tế trong lĩnh vực thủy sản
- Điều 9. Cơ sở dữ liệu quốc gia về thủy sản
- Điều 10. Đồng quản lý trong bảo vệ nguồn lợi thủy sản
- Điều 11. Quy hoạch bảo vệ và khai thác nguồn lợi thủy sản
- Điều 12. Điều tra, đánh giá nguồn lợi thủy sản và môi trường sống của loài thủy sản
- Điều 13. Bảo vệ nguồn lợi thủy sản
- Điều 14. Tái tạo nguồn lợi thủy sản và phục hồi môi trường sống của loài thủy sản
- Điều 15. Khu bảo tồn biển
- Điều 16. Thành lập khu bảo tồn biển
- Điều 17. Khu bảo vệ nguồn lợi thủy sản
- Điều 18. Quản lý nguồn lợi thủy sản, hệ sinh thái thủy sinh trong rừng đặc dụng, rừng phòng hộ
- Điều 19. Quản lý nguồn lợi thủy sản trong khu bảo tồn đất ngập nước
- Điều 20. Nguồn tài chính bảo vệ và phát triển nguồn lợi thủy sản
- Điều 21. Quỹ bảo vệ và phát triển nguồn lợi thủy sản
- Điều 22. Quỹ cộng đồng
- Điều 23. Quản lý giống thủy sản
- Điều 24. Điều kiện cơ sở sản xuất, ương dưỡng giống thủy sản
- Điều 25. Cấp, cấp lại, thu hồi Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện sản xuất, ương dưỡng giống thủy sản
- Điều 26. Quyền và nghĩa vụ của tổ chức, cá nhân sản xuất, ương dưỡng giống thủy sản
- Điều 27. Nhập khẩu, xuất khẩu giống thủy sản
- Điều 28. Khảo nghiệm giống thủy sản
- Điều 29. Kiểm định giống thủy sản
- Điều 30. Nhãn, hồ sơ vận chuyển giống thủy sản
- Điều 31. Quản lý thức ăn thủy sản, sản phẩm xử lý môi trường nuôi trồng thủy sản
- Điều 32. Điều kiện cơ sở sản xuất thức ăn thủy sản, sản phẩm xử lý môi trường nuôi trồng thủy sản
- Điều 33. Điều kiện cơ sở mua bán, nhập khẩu thức ăn thủy sản, sản phẩm xử lý môi trường nuôi trồng thủy sản
- Điều 34. Cấp, cấp lại, thu hồi Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện sản xuất thức ăn thủy sản, sản phẩm xử lý môi trường nuôi trồng thủy sản
- Điều 35. Khảo nghiệm thức ăn thủy sản, sản phẩm xử lý môi trường nuôi trồng thủy sản
- Điều 36. Nhập khẩu, xuất khẩu thức ăn thủy sản, sản phẩm xử lý môi trường nuôi trồng thủy sản
- Điều 37. Nghĩa vụ của tổ chức, cá nhân sản xuất, mua bán, nhập khẩu, sử dụng thức ăn thủy sản, sản phẩm xử lý môi trường nuôi trồng thủy sản
- Điều 38. Điều kiện cơ sở nuôi trồng thủy sản
- Điều 39. Thẩm quyền cấp phép nuôi trồng thủy sản trên biển
- Điều 40. Nuôi sinh sản, nuôi sinh trưởng, trồng cấy nhân tạo loài thủy sản thuộc Phụ lục của Công ước quốc tế về buôn bán các loài động vật, thực vật hoang dã nguy cấp; loài thủy sản nguy cấp, quý, hiếm
- Điều 41. Quan trắc, cảnh báo môi trường, phòng, chống dịch bệnh trong nuôi trồng thủy sản
- Điều 42. Quyền và nghĩa vụ của tổ chức, cá nhân nuôi trồng thủy sản
- Điều 43. Giao, cho thuê, thu hồi đất để nuôi trồng thủy sản
- Điều 44. Giao khu vực biển để nuôi trồng thủy sản
- Điều 45. Thu hồi, trưng dụng khu vực biển đã giao để nuôi trồng thủy sản
- Điều 46. Quyền của tổ chức, cá nhân được giao khu vực biển để nuôi trồng thủy sản
- Điều 47. Nghĩa vụ của tổ chức, cá nhân được giao khu vực biển để nuôi trồng thủy sản
- Điều 48. Quản lý vùng khai thác thủy sản
- Điều 49. Hạn ngạch Giấy phép khai thác thủy sản trên biển
- Điều 50. Giấy phép khai thác thủy sản
- Điều 51. Cấp, gia hạn, cấp lại, thu hồi Giấy phép khai thác thủy sản
- Điều 52. Quyền và nghĩa vụ của tổ chức, cá nhân khai thác thủy sản
- Điều 53. Điều kiện khai thác thủy sản ngoài vùng biển Việt Nam
- Điều 54. Trách nhiệm của tổ chức, cá nhân khai thác thủy sản ngoài vùng biển Việt Nam
- Điều 55. Điều kiện cấp phép cho tổ chức, cá nhân nước ngoài có tàu hoạt động thủy sản trong vùng biển Việt Nam
- Điều 56. Cấp, gia hạn, cấp lại, thu hồi giấy phép đối với tổ chức, cá nhân nước ngoài có tàu hoạt động thủy sản trong vùng biển Việt Nam
- Điều 57. Quyền và nghĩa vụ của tổ chức, cá nhân nước ngoài có tàu hoạt động thủy sản trong vùng biển Việt Nam
- Điều 58. Giám sát viên trên tàu nước ngoài hoạt động thủy sản trong vùng biển Việt Nam
- Điều 59. Quyền và trách nhiệm của giám sát viên
- Điều 60. Khai thác thủy sản bất hợp pháp
- Điều 61. Xác nhận, chứng nhận nguồn gốc thủy sản từ khai thác
- Điều 62. Quản lý đóng mới, cải hoán, thuê, mua tàu cá
- Điều 63. Điều kiện cơ sở đóng mới, cải hoán tàu cá
- Điều 64. Cấp, cấp lại, thu hồi Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện đóng mới, cải hoán tàu cá
- Điều 65. Quyền và nghĩa vụ của cơ sở đóng mới, cải hoán tàu cá
- Điều 66. Xuất khẩu tàu cá, nhập khẩu tàu cá, thuê tàu trần
- Điều 67. Bảo đảm an toàn kỹ thuật tàu cá
- Điều 68. Điều kiện cơ sở đăng kiểm tàu cá
- Điều 69. Cấp, cấp lại, thu hồi Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện đăng kiểm tàu cá
- Điều 70. Quyền và nghĩa vụ của cơ sở đăng kiểm tàu cá, đăng kiểm viên tàu cá
- Điều 71. Đăng ký tàu cá
- Điều 72. Xóa đăng ký tàu cá
- Điều 73. Quyền và nghĩa vụ của chủ tàu cá
- Điều 74. Thuyền viên, người làm việc trên tàu cá
- Điều 75. Thuyền trưởng tàu cá
- Điều 76. Quản lý tàu công vụ thủy sản
- Điều 77. Quy hoạch, đầu tư xây dựng hệ thống cảng cá, khu neo đậu tránh trú bão cho tàu cá
- Điều 78. Phân loại cảng cá
- Điều 79. Mở, đóng cảng cá
- Điều 80. Quản lý cảng cá
- Điều 81. Quyền và nghĩa vụ của tổ chức quản lý cảng cá
- Điều 82. Quy định đối với tàu cá Việt Nam ra, vào cảng cá
- Điều 83. Quy định đối với tàu nước ngoài hoạt động thủy sản tại Việt Nam ra, vào cảng cá
- Điều 84. Phân loại khu neo đậu tránh trú bão cho tàu cá
- Điều 85. Quản lý khu neo đậu tránh trú bão cho tàu cá
- Điều 86. Công bố danh sách khu neo đậu tránh trú bão cho tàu cá
- Điều 87. Chức năng của Kiểm ngư
- Điều 88. Nhiệm vụ, quyền hạn của Kiểm ngư
- Điều 89. Tổ chức Kiểm ngư
- Điều 90. Kiểm ngư viên
- Điều 91. Thuyền viên tàu kiểm ngư
- Điều 92. Cộng tác viên kiểm ngư
- Điều 93. Phương tiện, trang thiết bị, trang phục của kiểm ngư
- Điều 94. Nguồn kinh phí bảo đảm hoạt động kiểm ngư
- Điều 95. Điều động, huy động lực lượng, phương tiện trong hoạt động kiểm ngư
- Điều 96. Mua, bán, sơ chế, chế biến thủy sản, sản phẩm thủy sản
- Điều 97. Bảo quản thủy sản, sản phẩm thủy sản
- Điều 98. Nhập khẩu, xuất khẩu thủy sản, sản phẩm thủy sản
- Điều 99. Chế biến, xuất khẩu, nhập khẩu, tái xuất khẩu, nhập nội từ biển, quá cảnh loài thủy sản thuộc Phụ lục của Công ước quốc tế về buôn bán các loài động vật, thực vật hoang dã nguy cấp; loài thủy sản nguy cấp, quý, hiếm
- Điều 100. Chợ thủy sản đầu mối