Điều 9 Luật Hóa chất 2025
1. Phạm vi, yêu cầu đối với hóa chất có điều kiện được quy định như sau:
a) Hóa chất có điều kiện gồm chất và hỗn hợp chất nguy hiểm thuộc Danh mục hóa chất sản xuất, kinh doanh có điều kiện do Chính phủ ban hành;
b) Hoạt động hóa chất đối với hóa chất có điều kiện phải tuân thủ quy định về an toàn, bảo vệ môi trường quy định tại Luật này và quy định khác của pháp luật có liên quan.
2. Phạm vi, yêu cầu đối với hóa chất cần kiểm soát đặc biệt được quy định như sau:
a) Hóa chất cần kiểm soát đặc biệt gồm chất và hỗn hợp chất nguy hiểm thuộc Danh mục hóa chất cần kiểm soát đặc biệt do Chính phủ ban hành, gồm: hóa chất thuộc đối tượng kiểm soát để thực thi điều ước quốc tế về hóa chất mà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là thành viên; hóa chất có khả năng gây hại đến quốc phòng, an ninh, an toàn xã hội, con người, cơ sở vật chất, tài sản, môi trường;
b) Hoạt động hóa chất đối với hóa chất cần kiểm soát đặc biệt phải tuân thủ quy định về an toàn, bảo vệ môi trường quy định tại Luật này và quy định khác của pháp luật có liên quan; có lĩnh vực, loại hình, quy mô, thời hạn phù hợp với giấy phép sản xuất, kinh doanh; được kiểm soát về mục đích sử dụng;
c) Tổ chức, cá nhân sản xuất, kinh doanh, tồn trữ, vận chuyển, sử dụng hóa chất cần kiểm soát đặc biệt có nghĩa vụ kiểm soát nghiêm ngặt số lượng; phòng, chống thất thoát, sự cố hóa chất; tuân thủ điều ước quốc tế về hóa chất mà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là thành viên.
3. Phạm vi, yêu cầu đối với hóa chất cấm được quy định như sau:
a) Hóa chất cấm là hóa chất nguy hiểm được quy định tại Danh mục hóa chất, khoáng vật cấm ban hành theo quy định của Luật Đầu tư;
b) Tổ chức, cá nhân không được thực hiện hoạt động hóa chất đối với hóa chất cấm, trừ trường hợp quy định tại điểm c khoản này;
c) Tổ chức được phép sản xuất, nhập khẩu, sử dụng, vận chuyển, tồn trữ hóa chất cấm theo mục đích quy định tại Luật Đầu tư, Luật Quản lý ngoại thương và luật khác có liên quan; được phép xuất khẩu hóa chất cấm trong trường hợp quy định tại điểm a khoản 5 Điều 12 của Luật này;
d) Tổ chức sản xuất, nhập khẩu, sử dụng, tồn trữ hóa chất cấm phải lập sổ theo dõi theo quy định của Bộ, cơ quan ngang Bộ; quản lý nghiêm ngặt số lượng, bảo đảm không để xảy ra thất thoát, sự cố hóa chất;
đ) Tổ chức, cá nhân không được tạm nhập, tái xuất, tạm xuất, tái nhập, chuyển khẩu, quá cảnh hóa chất cấm.
Luật Hóa chất 2025
- Số hiệu: 69/2025/QH15
- Loại văn bản: Luật
- Ngày ban hành: 14/06/2025
- Nơi ban hành: Quốc hội
- Người ký: Trần Thanh Mẫn
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 01/01/2026
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
- Điều 4. Chiến lược phát triển ngành công nghiệp hóa chất
- Điều 5. Dự án hóa chất
- Điều 6. Lĩnh vực công nghiệp hóa chất trọng điểm
- Điều 7. Hoạt động tư vấn chuyên ngành hóa chất
- Điều 8. Điều kiện tư vấn chuyên ngành hóa chất
- Điều 9. Phạm vi, yêu cầu đối với hóa chất có điều kiện, hóa chất cần kiểm soát đặc biệt, hóa chất cấm
- Điều 10. Sản xuất hóa chất
- Điều 11. Kinh doanh hóa chất
- Điều 12. Xuất khẩu, nhập khẩu, tạm nhập, tái xuất, tạm xuất, tái nhập, chuyển khẩu, quá cảnh và hoạt động khác có liên quan đến hoạt động mua bán hàng hóa quốc tế đối với hóa chất
- Điều 13. Vận chuyển hóa chất
- Điều 14. Tồn trữ hóa chất
- Điều 15. Sử dụng hóa chất
- Điều 16. Xử lý chất thải từ hoạt động hóa chất
- Điều 17. Kiểm soát mua, bán hóa chất cần kiểm soát đặc biệt
- Điều 18. Miễn cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất, kinh doanh hóa chất có điều kiện; Giấy phép sản xuất, kinh doanh, xuất khẩu, nhập khẩu hóa chất cần kiểm soát đặc biệt; Giấy phép sản xuất, nhập khẩu hóa chất cấm; Giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động dịch vụ tồn trữ hóa chất
- Điều 19. Thu hồi Giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất, kinh doanh hóa chất có điều kiện; Giấy phép sản xuất, kinh doanh, xuất khẩu, nhập khẩu hóa chất cần kiểm soát đặc biệt; Giấy phép sản xuất, nhập khẩu hóa chất cấm; Giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động dịch vụ tồn trữ hóa chất
- Điều 20. Đăng ký hóa chất mới
- Điều 21. Tổ chức đánh giá hóa chất mới
- Điều 22. Quản lý hóa chất mới
- Điều 23. Phân loại, ghi nhãn hóa chất
- Điều 24. Bao bì, thiết bị chứa và hoạt động đóng gói hóa chất
- Điều 25. Phiếu an toàn hóa chất
- Điều 26. Bảo mật thông tin
- Điều 27. Lưu trữ thông tin hóa chất nguy hiểm
- Điều 28. Nghĩa vụ cung cấp thông tin
- Điều 29. Chuyển đổi số trong quản lý nhà nước về hóa chất
- Điều 30. Quảng cáo hóa chất
- Điều 31. Quy định chung về hóa chất nguy hiểm trong sản phẩm, hàng hóa
- Điều 32. Công bố thông tin về hàm lượng hóa chất nguy hiểm trong sản phẩm, hàng hóa
- Điều 33. Bảo đảm an toàn, an ninh trong hoạt động hóa chất
- Điều 34. Nghĩa vụ của tổ chức, cá nhân về bảo đảm an toàn, an ninh hóa chất
- Điều 35. Khoảng cách an toàn
- Điều 36. Huấn luyện an toàn về chuyên ngành hóa chất
- Điều 37. Kế hoạch phòng ngừa, ứng phó sự cố hóa chất
- Điều 38. Biện pháp phòng ngừa, ứng phó sự cố hóa chất
- Điều 39. Thực hiện Kế hoạch phòng ngừa, ứng phó sự cố hóa chất, Biện pháp phòng ngừa, ứng phó sự cố hóa chất
- Điều 40. Trang thiết bị, nhân lực ứng phó sự cố hóa chất
- Điều 41. Phối hợp phòng ngừa, ứng phó sự cố hóa chất
- Điều 42. Kế hoạch phòng ngừa, ứng phó sự cố hóa chất cấp tỉnh
- Điều 43. Trách nhiệm của tổ chức, cá nhân liên quan đến hoạt động hóa chất trong bảo vệ môi trường và an toàn cho cộng đồng
- Điều 44. Quyền và nghĩa vụ của tổ chức, cá nhân nơi có cơ sở hoạt động hóa chất trong bảo vệ môi trường và an toàn cho cộng đồng
- Điều 45. Công khai thông tin về an toàn hóa chất
- Điều 46. Trách nhiệm xử lý hóa chất, sản phẩm chứa chất độc không rõ nguồn gốc; hóa chất, sản phẩm chứa chất độc bị tịch thu; xử lý chất độc tồn dư của chiến tranh