Chương 5 Luật Hóa chất 2025
HÓA CHẤT NGUY HIỂM TRONG SẢN PHẨM, HÀNG HÓA
Điều 31. Quy định chung về hóa chất nguy hiểm trong sản phẩm, hàng hóa
1. Hóa chất nguy hiểm trong sản phẩm, hàng hóa có quy chuẩn kỹ thuật thực hiện theo quy định của Luật này, Luật Tiêu chuẩn và quy chuẩn kỹ thuật, Luật Chất lượng sản phẩm, hàng hóa và luật khác có liên quan.
2. Đối với hóa chất nguy hiểm trong sản phẩm, hàng hóa chưa có quy chuẩn kỹ thuật, Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ ban hành Danh mục hóa chất nguy hiểm trong sản phẩm, hàng hóa cần công bố thông tin thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của mình.
3. Tổ chức, cá nhân sản xuất sản phẩm, hàng hóa chứa hóa chất nguy hiểm thuộc Danh mục hóa chất nguy hiểm trong sản phẩm, hàng hóa quy định tại khoản 2 Điều này có nghĩa vụ xây dựng Quy trình kiểm soát hóa chất nguy hiểm trong quá trình sản xuất theo quy định của Chính phủ.
4. Tổ chức, cá nhân sản xuất, nhập khẩu sản phẩm, hàng hóa quy định tại khoản 1 và khoản 2 Điều này có nghĩa vụ thực hiện công bố thông tin về hàm lượng hóa chất nguy hiểm trong sản phẩm, hàng hóa theo quy định tại Điều 32 của Luật này và luật khác có liên quan.
5. Phòng thử nghiệm xác định hàm lượng hóa chất nguy hiểm trong sản phẩm, hàng hóa phải đăng ký hoạt động thử nghiệm theo quy định của pháp luật về chất lượng sản phẩm, hàng hóa.
6. Bộ, cơ quan ngang Bộ, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh và cơ quan có thẩm quyền có trách nhiệm thanh tra, kiểm tra việc thực hiện quy định về quản lý hóa chất nguy hiểm trong sản phẩm, hàng hóa của tổ chức, cá nhân trong phạm vi nhiệm vụ, quyền hạn của mình.
7. Chính phủ quy định chi tiết Điều này.
Điều 32. Công bố thông tin về hàm lượng hóa chất nguy hiểm trong sản phẩm, hàng hóa
1. Tổ chức, cá nhân sản xuất, nhập khẩu sản phẩm, hàng hóa chứa hóa chất nguy hiểm quy định tại khoản 1 và khoản 2 Điều 31 của Luật này có nghĩa vụ công bố thông tin về hàm lượng hóa chất nguy hiểm trong sản phẩm, hàng hóa trước khi lưu thông trên thị trường trên Cơ sở dữ liệu chuyên ngành hóa chất; công khai thông tin trên cổng thông tin điện tử, trang thông tin điện tử của tổ chức, cá nhân hoặc tại nơi trực tiếp cung cấp sản phẩm, hàng hóa cho bên mua.
2. Tổ chức, cá nhân bán sản phẩm, hàng hóa chứa hóa chất nguy hiểm có nghĩa vụ cung cấp thông tin, tài liệu có liên quan đến bên mua và xuất trình khi có yêu cầu của cơ quan có thẩm quyền.
3. Chính phủ quy định chi tiết về cách thức và thông tin công bố hàm lượng hóa chất nguy hiểm trong sản phẩm, hàng hóa.
Luật Hóa chất 2025
- Số hiệu: 69/2025/QH15
- Loại văn bản: Luật
- Ngày ban hành: 14/06/2025
- Nơi ban hành: Quốc hội
- Người ký: Trần Thanh Mẫn
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 01/01/2026
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
- Điều 4. Chiến lược phát triển ngành công nghiệp hóa chất
- Điều 5. Dự án hóa chất
- Điều 6. Lĩnh vực công nghiệp hóa chất trọng điểm
- Điều 7. Hoạt động tư vấn chuyên ngành hóa chất
- Điều 8. Điều kiện tư vấn chuyên ngành hóa chất
- Điều 9. Phạm vi, yêu cầu đối với hóa chất có điều kiện, hóa chất cần kiểm soát đặc biệt, hóa chất cấm
- Điều 10. Sản xuất hóa chất
- Điều 11. Kinh doanh hóa chất
- Điều 12. Xuất khẩu, nhập khẩu, tạm nhập, tái xuất, tạm xuất, tái nhập, chuyển khẩu, quá cảnh và hoạt động khác có liên quan đến hoạt động mua bán hàng hóa quốc tế đối với hóa chất
- Điều 13. Vận chuyển hóa chất
- Điều 14. Tồn trữ hóa chất
- Điều 15. Sử dụng hóa chất
- Điều 16. Xử lý chất thải từ hoạt động hóa chất
- Điều 17. Kiểm soát mua, bán hóa chất cần kiểm soát đặc biệt
- Điều 18. Miễn cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất, kinh doanh hóa chất có điều kiện; Giấy phép sản xuất, kinh doanh, xuất khẩu, nhập khẩu hóa chất cần kiểm soát đặc biệt; Giấy phép sản xuất, nhập khẩu hóa chất cấm; Giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động dịch vụ tồn trữ hóa chất
- Điều 19. Thu hồi Giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất, kinh doanh hóa chất có điều kiện; Giấy phép sản xuất, kinh doanh, xuất khẩu, nhập khẩu hóa chất cần kiểm soát đặc biệt; Giấy phép sản xuất, nhập khẩu hóa chất cấm; Giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động dịch vụ tồn trữ hóa chất
- Điều 20. Đăng ký hóa chất mới
- Điều 21. Tổ chức đánh giá hóa chất mới
- Điều 22. Quản lý hóa chất mới
- Điều 23. Phân loại, ghi nhãn hóa chất
- Điều 24. Bao bì, thiết bị chứa và hoạt động đóng gói hóa chất
- Điều 25. Phiếu an toàn hóa chất
- Điều 26. Bảo mật thông tin
- Điều 27. Lưu trữ thông tin hóa chất nguy hiểm
- Điều 28. Nghĩa vụ cung cấp thông tin
- Điều 29. Chuyển đổi số trong quản lý nhà nước về hóa chất
- Điều 30. Quảng cáo hóa chất
- Điều 31. Quy định chung về hóa chất nguy hiểm trong sản phẩm, hàng hóa
- Điều 32. Công bố thông tin về hàm lượng hóa chất nguy hiểm trong sản phẩm, hàng hóa
- Điều 33. Bảo đảm an toàn, an ninh trong hoạt động hóa chất
- Điều 34. Nghĩa vụ của tổ chức, cá nhân về bảo đảm an toàn, an ninh hóa chất
- Điều 35. Khoảng cách an toàn
- Điều 36. Huấn luyện an toàn về chuyên ngành hóa chất
- Điều 37. Kế hoạch phòng ngừa, ứng phó sự cố hóa chất
- Điều 38. Biện pháp phòng ngừa, ứng phó sự cố hóa chất
- Điều 39. Thực hiện Kế hoạch phòng ngừa, ứng phó sự cố hóa chất, Biện pháp phòng ngừa, ứng phó sự cố hóa chất
- Điều 40. Trang thiết bị, nhân lực ứng phó sự cố hóa chất
- Điều 41. Phối hợp phòng ngừa, ứng phó sự cố hóa chất
- Điều 42. Kế hoạch phòng ngừa, ứng phó sự cố hóa chất cấp tỉnh
- Điều 43. Trách nhiệm của tổ chức, cá nhân liên quan đến hoạt động hóa chất trong bảo vệ môi trường và an toàn cho cộng đồng
- Điều 44. Quyền và nghĩa vụ của tổ chức, cá nhân nơi có cơ sở hoạt động hóa chất trong bảo vệ môi trường và an toàn cho cộng đồng
- Điều 45. Công khai thông tin về an toàn hóa chất
- Điều 46. Trách nhiệm xử lý hóa chất, sản phẩm chứa chất độc không rõ nguồn gốc; hóa chất, sản phẩm chứa chất độc bị tịch thu; xử lý chất độc tồn dư của chiến tranh