Chương 3 Luật Hóa chất 2025
1. Phạm vi, yêu cầu đối với hóa chất có điều kiện được quy định như sau:
a) Hóa chất có điều kiện gồm chất và hỗn hợp chất nguy hiểm thuộc Danh mục hóa chất sản xuất, kinh doanh có điều kiện do Chính phủ ban hành;
b) Hoạt động hóa chất đối với hóa chất có điều kiện phải tuân thủ quy định về an toàn, bảo vệ môi trường quy định tại Luật này và quy định khác của pháp luật có liên quan.
2. Phạm vi, yêu cầu đối với hóa chất cần kiểm soát đặc biệt được quy định như sau:
a) Hóa chất cần kiểm soát đặc biệt gồm chất và hỗn hợp chất nguy hiểm thuộc Danh mục hóa chất cần kiểm soát đặc biệt do Chính phủ ban hành, gồm: hóa chất thuộc đối tượng kiểm soát để thực thi điều ước quốc tế về hóa chất mà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là thành viên; hóa chất có khả năng gây hại đến quốc phòng, an ninh, an toàn xã hội, con người, cơ sở vật chất, tài sản, môi trường;
b) Hoạt động hóa chất đối với hóa chất cần kiểm soát đặc biệt phải tuân thủ quy định về an toàn, bảo vệ môi trường quy định tại Luật này và quy định khác của pháp luật có liên quan; có lĩnh vực, loại hình, quy mô, thời hạn phù hợp với giấy phép sản xuất, kinh doanh; được kiểm soát về mục đích sử dụng;
c) Tổ chức, cá nhân sản xuất, kinh doanh, tồn trữ, vận chuyển, sử dụng hóa chất cần kiểm soát đặc biệt có nghĩa vụ kiểm soát nghiêm ngặt số lượng; phòng, chống thất thoát, sự cố hóa chất; tuân thủ điều ước quốc tế về hóa chất mà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là thành viên.
3. Phạm vi, yêu cầu đối với hóa chất cấm được quy định như sau:
a) Hóa chất cấm là hóa chất nguy hiểm được quy định tại Danh mục hóa chất, khoáng vật cấm ban hành theo quy định của Luật Đầu tư;
b) Tổ chức, cá nhân không được thực hiện hoạt động hóa chất đối với hóa chất cấm, trừ trường hợp quy định tại điểm c khoản này;
c) Tổ chức được phép sản xuất, nhập khẩu, sử dụng, vận chuyển, tồn trữ hóa chất cấm theo mục đích quy định tại Luật Đầu tư, Luật Quản lý ngoại thương và luật khác có liên quan; được phép xuất khẩu hóa chất cấm trong trường hợp quy định tại điểm a khoản 5 Điều 12 của Luật này;
d) Tổ chức sản xuất, nhập khẩu, sử dụng, tồn trữ hóa chất cấm phải lập sổ theo dõi theo quy định của Bộ, cơ quan ngang Bộ; quản lý nghiêm ngặt số lượng, bảo đảm không để xảy ra thất thoát, sự cố hóa chất;
đ) Tổ chức, cá nhân không được tạm nhập, tái xuất, tạm xuất, tái nhập, chuyển khẩu, quá cảnh hóa chất cấm.
1. Tổ chức sản xuất hóa chất phải đáp ứng các điều kiện sau đây:
a) Được thành lập theo quy định của pháp luật;
b) Có đầy đủ tài liệu pháp lý, tài liệu an toàn, cơ sở vật chất - kỹ thuật, năng lực chuyên môn đáp ứng yêu cầu để thực hiện hoạt động sản xuất hóa chất;
c) Đáp ứng quy định tại Điều 33 và Điều 35 của Luật này;
d) Tổ chức sản xuất hóa chất có điều kiện, hóa chất cần kiểm soát đặc biệt, hóa chất cấm phải có Giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất hóa chất có điều kiện, Giấy phép sản xuất hóa chất cần kiểm soát đặc biệt, Giấy phép sản xuất hóa chất cấm quy định tại các khoản 2, 3 và 4 Điều này.
2. Giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất hóa chất có điều kiện do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh cấp khi tổ chức sản xuất hóa chất đáp ứng các điều kiện quy định tại khoản 1 Điều này và phải tuân thủ yêu cầu quy định tại điểm b khoản 1 Điều 9 của Luật này.
Giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất hóa chất có điều kiện có thời hạn 05 năm kể từ ngày cấp. Ủy ban nhân dân cấp tỉnh thực hiện cấp lại, điều chỉnh, thu hồi Giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất hóa chất có điều kiện.
3. Giấy phép sản xuất hóa chất cần kiểm soát đặc biệt do Bộ, cơ quan ngang Bộ cấp khi tổ chức sản xuất hóa chất đáp ứng các điều kiện quy định tại khoản 1 Điều này và phải tuân thủ yêu cầu quy định tại điểm b, điểm c khoản 2 Điều 9 của Luật này.
Giấy phép sản xuất hóa chất cần kiểm soát đặc biệt có thời hạn 05 năm kể từ ngày cấp. Bộ, cơ quan ngang Bộ thực hiện cấp lại, điều chỉnh, thu hồi Giấy phép sản xuất hóa chất cần kiểm soát đặc biệt.
4. Giấy phép sản xuất hóa chất cấm do cơ quan, người có thẩm quyền cấp trong trường hợp quy định tại điểm c khoản 3 Điều 9 của Luật này khi tổ chức sản xuất hóa chất đáp ứng các điều kiện quy định tại khoản 1 Điều này và phải tuân thủ quy định tại điểm d khoản 3 Điều 9 của Luật này.
Giấy phép sản xuất hóa chất cấm có thời hạn 12 tháng kể từ ngày cấp.
5. Chính phủ quy định chi tiết Điều này; quy định việc thu hồi Giấy phép sản xuất hóa chất cấm.
1. Tổ chức kinh doanh hóa chất phải đáp ứng các điều kiện sau đây:
a) Được thành lập theo quy định của pháp luật;
b) Có đầy đủ tài liệu pháp lý, tài liệu an toàn, cơ sở vật chất - kỹ thuật, năng lực chuyên môn đáp ứng yêu cầu để thực hiện hoạt động kinh doanh hóa chất;
c) Đáp ứng các quy định tại Điều 33 của Luật này;
d) Tổ chức kinh doanh hóa chất có điều kiện, hóa chất cần kiểm soát đặc biệt phải có Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh hóa chất có điều kiện, Giấy phép kinh doanh hóa chất cần kiểm soát đặc biệt quy định tại khoản 2 và khoản 3 Điều này.
2. Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh hóa chất có điều kiện do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh cấp khi tổ chức kinh doanh hóa chất đáp ứng các điều kiện quy định tại khoản 1 Điều này và phải tuân thủ các yêu cầu quy định tại điểm b khoản 1 Điều 9 của Luật này.
Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh hóa chất có điều kiện có thời hạn 05 năm kể từ ngày cấp. Ủy ban nhân dân cấp tỉnh thực hiện cấp lại, điều chỉnh, thu hồi Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh hóa chất có điều kiện.
3. Giấy phép kinh doanh hóa chất cần kiểm soát đặc biệt do Bộ, cơ quan ngang Bộ cấp khi tổ chức kinh doanh hóa chất đáp ứng các điều kiện quy định tại khoản 1 Điều này và phải tuân thủ các yêu cầu quy định tại điểm b, điểm c khoản 2 Điều 9 của Luật này.
Giấy phép kinh doanh hóa chất cần kiểm soát đặc biệt có thời hạn 05 năm kể từ ngày cấp. Bộ, cơ quan ngang Bộ thực hiện cấp lại, điều chỉnh, thu hồi Giấy phép kinh doanh hóa chất cần kiểm soát đặc biệt.
4. Tổ chức, cá nhân mua, bán hóa chất cần kiểm soát đặc biệt phải lập phiếu kiểm soát mua, bán hóa chất cần kiểm soát đặc biệt theo quy định tại Điều 17 của Luật này và phải được xác thực dữ liệu về tổ chức, cá nhân mua, bán theo lộ trình thực hiện do Chính phủ quy định.
5. Chính phủ quy định chi tiết Điều này.
1. Hoạt động xuất khẩu, nhập khẩu, tạm nhập, tái xuất, tạm xuất, tái nhập, chuyển khẩu, quá cảnh và hoạt động khác có liên quan đến hoạt động mua bán hàng hóa quốc tế đối với hóa chất thực hiện theo quy định của Luật này, Luật Quản lý ngoại thương và quy định khác của pháp luật có liên quan.
2. Các trường hợp được xuất khẩu, nhập khẩu hóa chất có điều kiện bao gồm:
a) Tổ chức sản xuất hóa chất có điều kiện được xuất khẩu hóa chất do chính tổ chức đó sản xuất theo Giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất hóa chất có điều kiện;
b) Tổ chức kinh doanh hóa chất có điều kiện được xuất khẩu, nhập khẩu hóa chất theo Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh hóa chất có điều kiện để phục vụ mục đích kinh doanh;
c) Tổ chức, cá nhân sử dụng hóa chất được nhập khẩu hóa chất có điều kiện để phục vụ mục đích sử dụng của tổ chức, cá nhân đó.
3. Các trường hợp được xuất khẩu, nhập khẩu hóa chất cần kiểm soát đặc biệt bao gồm:
a) Tổ chức sản xuất hóa chất cần kiểm soát đặc biệt được xuất khẩu hóa chất do chính tổ chức đó sản xuất theo Giấy phép sản xuất hóa chất cần kiểm soát đặc biệt và Giấy phép xuất khẩu hóa chất cần kiểm soát đặc biệt;
b) Tổ chức kinh doanh hóa chất cần kiểm soát đặc biệt được xuất khẩu, nhập khẩu hóa chất theo Giấy phép kinh doanh hóa chất cần kiểm soát đặc biệt và Giấy phép xuất khẩu hóa chất cần kiểm soát đặc biệt, Giấy phép nhập khẩu hóa chất cần kiểm soát đặc biệt để phục vụ mục đích kinh doanh;
c) Tổ chức, cá nhân sử dụng hóa chất cần kiểm soát đặc biệt đã thực hiện công bố loại hóa chất và mục đích sử dụng hóa chất trên Cơ sở dữ liệu chuyên ngành hóa chất được nhập khẩu hóa chất cần kiểm soát đặc biệt theo Giấy phép nhập khẩu hóa chất cần kiểm soát đặc biệt để phục vụ mục đích sử dụng của tổ chức, cá nhân đó.
4. Giấy phép xuất khẩu hóa chất cần kiểm soát đặc biệt, Giấy phép nhập khẩu hóa chất cần kiểm soát đặc biệt được quy định như sau:
a) Cơ quan có thẩm quyền có trách nhiệm cấp, cấp lại, điều chỉnh, gia hạn, thu hồi Giấy phép xuất khẩu hóa chất cần kiểm soát đặc biệt, Giấy phép nhập khẩu hóa chất cần kiểm soát đặc biệt;
b) Giấy phép xuất khẩu hóa chất cần kiểm soát đặc biệt, Giấy phép nhập khẩu hóa chất cần kiểm soát đặc biệt được cấp cho từng hóa đơn xuất khẩu, hóa đơn nhập khẩu và có thời hạn 06 tháng kể từ ngày cấp;
c) Giấy phép xuất khẩu hóa chất cần kiểm soát đặc biệt, Giấy phép nhập khẩu hóa chất cần kiểm soát đặc biệt được gia hạn trong trường hợp hết thời hạn ghi trong Giấy phép nhưng việc xuất khẩu, nhập khẩu chưa thực hiện được hoặc thực hiện chưa xong. Giấy phép chỉ được gia hạn 01 lần và có thời hạn không quá 06 tháng kể từ ngày cấp phép gia hạn.
5. Xuất khẩu, nhập khẩu hóa chất cấm được quy định như sau:
a) Hoạt động xuất khẩu hóa chất cấm chỉ được thực hiện trong trường hợp tổ chức nhập khẩu hóa chất cấm không sử dụng hết hóa chất cấm sau thời hạn sử dụng quy định trong Giấy phép nhập khẩu hóa chất cấm đã được cấp và phải thực hiện theo quy định tại khoản 1 Điều này, điều ước quốc tế mà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là thành viên.
Trong trường hợp không xuất khẩu, tổ chức nhập khẩu hóa chất cấm thực hiện tiêu hủy hóa chất cấm theo quy định của Luật này, quy định của pháp luật về bảo vệ môi trường, an toàn lao động và quy định khác của pháp luật có liên quan.
Tổ chức nhập khẩu hóa chất cấm có nghĩa vụ thông báo đến cơ quan cấp Giấy phép nhập khẩu hóa chất cấm để thực hiện xuất khẩu hoặc tiêu hủy sau khi được cơ quan có thẩm quyền chấp thuận;
b) Hoạt động nhập khẩu hóa chất cấm thực hiện theo Giấy phép nhập khẩu hóa chất cấm do cơ quan có thẩm quyền cấp;
c) Tổ chức chỉ được nhập khẩu hóa chất cấm đúng nội dung được ghi trên Giấy phép nhập khẩu hóa chất cấm theo mục đích quy định tại Luật Đầu tư, Luật Quản lý ngoại thương và luật khác có liên quan. Hoạt động nhập khẩu hóa chất cấm phải đáp ứng các điều kiện sau đây: có đầy đủ tài liệu pháp lý, cơ sở vật chất - kỹ thuật, năng lực chuyên môn đáp ứng yêu cầu để thực hiện tồn trữ, vận chuyển và sử dụng hóa chất cấm;
d) Tổ chức nhập khẩu hóa chất cấm có nghĩa vụ tuân thủ các quy định về sử dụng hóa chất cấm quy định tại điểm d khoản 3 Điều 9 và khoản 3 Điều 15 của Luật này;
đ) Giấy phép nhập khẩu hóa chất cấm được cấp cho từng lô hàng nhập khẩu và có thời hạn nhập khẩu là 06 tháng kể từ ngày cấp.
6. Tổ chức, cá nhân nhập khẩu hóa chất phải thực hiện khai báo hóa chất nhập khẩu, trừ các trường hợp sau đây:
a) Tổ chức, cá nhân nhập khẩu hóa chất cần kiểm soát đặc biệt không phải thực hiện khai báo hóa chất nhập khẩu;
b) Tổ chức nhập khẩu hóa chất cấm không phải thực hiện khai báo hóa chất nhập khẩu;
c) Trường hợp miễn trừ khác theo quy định của Chính phủ.
7. Chính phủ quy định chi tiết Điều này.
1. Trường hợp xảy ra sự cố trong quá trình vận chuyển hóa chất, người điều khiển phương tiện, chủ hàng, chủ phương tiện có nghĩa vụ áp dụng ngay các biện pháp cần thiết để hạn chế tối đa hậu quả, khắc phục sự cố, bồi thường thiệt hại.
2. Tổ chức, cá nhân vận chuyển hóa chất nguy hiểm phải tuân thủ các quy định về vận chuyển hàng hóa nguy hiểm của pháp luật về đường bộ, trật tự, an toàn giao thông đường bộ, đường thủy nội địa, đường sắt, hàng không, hàng hải; yêu cầu quy định tại khoản 1 Điều này, Điều 33, điểm c khoản 1 Điều 38 của Luật này và quy định khác của pháp luật có liên quan. Khi xảy ra sự cố, tổ chức, cá nhân vận chuyển hóa chất nguy hiểm phải thông báo ngay cho Ủy ban nhân dân và Ban chỉ huy phòng thủ dân sự nơi gần nhất.
3. Hoạt động vận chuyển hóa chất cần kiểm soát đặc biệt thực hiện theo quy định tại khoản 1 và khoản 2 Điều này, điểm b và điểm c khoản 2 Điều 9 của Luật này.
4. Hoạt động vận chuyển hóa chất cấm thực hiện theo quy định tại khoản 1, khoản 2 Điều này và điểm c khoản 3 Điều 9 của Luật này. Người thực hiện vận chuyển hóa chất cấm có các nghĩa vụ sau đây:
a) Kiểm tra điều kiện an toàn, an ninh hóa chất trước khi xuất phát và sau mỗi lần dừng, đỗ phương tiện vận chuyển hóa chất cấm;
b) Thực hiện đầy đủ thủ tục giao, nhận về hàng hóa, tài liệu liên quan đến hóa chất cấm;
c) Không dừng, đỗ phương tiện vận chuyển hóa chất cấm ở nơi đông người, khu vực dân cư, gần trạm xăng dầu, nơi có công trình quan trọng về quốc phòng, an ninh, kinh tế, văn hóa, ngoại giao. Trường hợp cần dừng, đỗ phương tiện vận chuyển hóa chất cấm qua đêm hoặc do sự cố phải thông báo ngay cho cơ quan quân sự, cơ quan công an nơi gần nhất để phối hợp bảo vệ.
1. Tổ chức, cá nhân tồn trữ hóa chất có các nghĩa vụ sau đây:
a) Tuân thủ yêu cầu quy định tại các điều 33, 35, 36, 37, 38, 39, 40 và 41 của Luật này;
b) Có thông tin cảnh báo cần thiết tại nơi tồn trữ hóa chất nguy hiểm, nội quy về an toàn hóa chất, có hệ thống báo hiệu phù hợp với mức độ nguy hiểm của hóa chất tại khu vực tồn trữ hóa chất nguy hiểm. Trường hợp hóa chất có nhiều đặc tính nguy hiểm khác nhau thì biểu trưng cảnh báo phải thể hiện đầy đủ các đặc tính nguy hiểm đó;
c) Có trang thiết bị, phương tiện ứng cứu sự cố phù hợp với đặc tính nguy hiểm của hóa chất.
2. Tồn trữ hóa chất có điều kiện được quy định như sau:
a) Hoạt động tồn trữ hóa chất có điều kiện thực hiện theo quy định tại khoản 1 Điều này và điểm b khoản 1 Điều 9 của Luật này;
b) Tổ chức, cá nhân phải có kho chứa để thực hiện tồn trữ hóa chất có điều kiện hoặc sử dụng dịch vụ tồn trữ hóa chất của tổ chức được cơ quan có thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động dịch vụ tồn trữ hóa chất theo quy định tại khoản 5 Điều này.
3. Tồn trữ hóa chất cần kiểm soát đặc biệt được quy định như sau:
a) Hoạt động tồn trữ hóa chất cần kiểm soát đặc biệt thực hiện theo quy định tại khoản 1 Điều này và điểm b, điểm c khoản 2 Điều 9 của Luật này;
b) Hóa chất cần kiểm soát đặc biệt phải được quản lý; tồn trữ bảo đảm an toàn; phòng, chống thất thoát, hư hỏng;
c) Tổ chức, cá nhân phải có kho chứa để thực hiện tồn trữ hóa chất cần kiểm soát đặc biệt hoặc sử dụng dịch vụ tồn trữ hóa chất của tổ chức được cơ quan có thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động dịch vụ tồn trữ hóa chất theo quy định tại khoản 5 Điều này.
4. Tồn trữ hóa chất cấm được quy định như sau:
a) Hoạt động tồn trữ hóa chất cấm thực hiện theo quy định tại khoản 1 Điều này, điểm c khoản 3 Điều 9 của Luật này;
b) Hóa chất cấm phải được quản lý; tồn trữ bảo đảm an toàn; phòng, chống thất thoát, hư hỏng;
c) Hóa chất cấm phải được tồn trữ tại kho riêng hoặc khu vực riêng biệt của kho chứa hóa chất;
d) Tổ chức tồn trữ hóa chất cấm phải lập sổ theo dõi theo quy định tại điểm d khoản 3 Điều 9 của Luật này.
5. Tổ chức thực hiện dịch vụ tồn trữ hóa chất đối với hóa chất cần kiểm soát đặc biệt, hóa chất có điều kiện phải được cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động dịch vụ tồn trữ hóa chất khi đáp ứng các điều kiện sau đây:
a) Đáp ứng yêu cầu tại khoản 1 Điều này, điểm b khoản 1, điểm b và điểm c khoản 2 Điều 9 của Luật này;
b) Có đầy đủ tài liệu pháp lý, tài liệu an toàn, cơ sở vật chất - kỹ thuật, năng lực chuyên môn đáp ứng yêu cầu để thực hiện tồn trữ.
6. Giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động dịch vụ tồn trữ hóa chất có thời hạn 05 năm kể từ ngày cấp.
7. Chính phủ quy định chi tiết điểm b và điểm c khoản 1 Điều này; quy định nội dung Giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động dịch vụ tồn trữ hóa chất; quy định điều kiện, trình tự, thủ tục, thẩm quyền cấp, cấp lại, điều chỉnh, thu hồi Giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động dịch vụ tồn trữ hóa chất.
1. Tổ chức, cá nhân sử dụng hóa chất phải bảo đảm các điều kiện về an ninh, trật tự, phòng cháy và chữa cháy, an toàn thực phẩm, bảo vệ môi trường và tuân thủ yêu cầu về bảo đảm an toàn trong hoạt động sử dụng hóa chất quy định tại Điều 33 của Luật này.
2. Sử dụng hóa chất cần kiểm soát đặc biệt được quy định như sau:
a) Hoạt động sử dụng hóa chất cần kiểm soát đặc biệt thực hiện theo quy định tại khoản 1 và khoản 4 Điều này, điểm b và điểm c khoản 2 Điều 9 của Luật này;
b) Tổ chức, cá nhân sử dụng hóa chất cần kiểm soát đặc biệt có nghĩa vụ công bố loại hóa chất và mục đích sử dụng hóa chất trên Cơ sở dữ liệu chuyên ngành hóa chất trước khi sử dụng lần đầu hoặc trước khi thay đổi mục đích sử dụng.
3. Sử dụng hóa chất cấm được quy định như sau:
a) Tổ chức sử dụng hóa chất cấm phải được thành lập theo quy định của pháp luật; có hoạt động đặc biệt sử dụng hóa chất cấm theo mục đích quy định tại Luật Đầu tư, Luật Quản lý ngoại thương và luật khác có liên quan;
b) Tổ chức sử dụng hóa chất cấm phải tuân thủ quy định tại khoản 1 Điều này và điểm d khoản 3 Điều 9 của Luật này.
4. Theo yêu cầu quản lý, Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ quy định về hóa chất không được sử dụng trong phạm vi ngành, lĩnh vực được phân công.
5. Chính phủ quy định chi tiết điểm b khoản 2 Điều này.
Điều 16. Xử lý chất thải từ hoạt động hóa chất
1. Tổ chức, cá nhân thực hiện hoạt động hóa chất phải xử lý chất thải, bao bì, thiết bị chứa hóa chất thải bỏ từ hoạt động hóa chất và các vật dụng khác có liên quan đến quá trình sử dụng có chứa yếu tố độc hại, dễ cháy, dễ nổ, gây ăn mòn, gây nhiễm độc hoặc có đặc tính nguy hại dễ gây ô nhiễm môi trường và các đặc tính nguy hại khác theo quy định của Luật này, quy định của pháp luật về bảo vệ môi trường, an toàn lao động và quy định khác của pháp luật có liên quan.
2. Tổ chức, cá nhân xử lý chất thải công nghiệp từ hoạt động hóa chất phải thực hiện quy định tại khoản 1 Điều này và Điều 33 của Luật này.
Điều 17. Kiểm soát mua, bán hóa chất cần kiểm soát đặc biệt
1. Tổ chức kinh doanh hóa chất thuộc Danh mục hóa chất cần kiểm soát đặc biệt phải lập phiếu kiểm soát mua, bán hóa chất cần kiểm soát đặc biệt cho từng lần giao hàng.
2. Tổ chức kinh doanh hóa chất thuộc Danh mục hóa chất cần kiểm soát đặc biệt chỉ được bán hóa chất cần kiểm soát đặc biệt cho các đối tượng sau đây:
a) Tổ chức có giấy phép kinh doanh hóa chất cần kiểm soát đặc biệt;
b) Tổ chức, cá nhân sử dụng hóa chất cần kiểm soát đặc biệt đã thực hiện công bố loại hóa chất và mục đích sử dụng hóa chất trên Cơ sở dữ liệu chuyên ngành hóa chất.
3. Thủ trưởng cơ quan quản lý nhà nước ở trung ương về hóa chất quy định biểu mẫu, thời hạn, phương thức và lộ trình thực hiện lập phiếu kiểm soát mua, bán hóa chất cần kiểm soát đặc biệt trên Cơ sở dữ liệu chuyên ngành hóa chất.
1. Các trường hợp được miễn cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất, kinh doanh hóa chất có điều kiện; Giấy phép sản xuất, kinh doanh, xuất khẩu, nhập khẩu hóa chất cần kiểm soát đặc biệt; Giấy phép sản xuất, nhập khẩu hóa chất cấm; Giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động dịch vụ tồn trữ hóa chất bao gồm:
a) Hỗn hợp chất có chứa chất thuộc danh mục do Chính phủ ban hành theo quy định tại điểm a khoản 1, điểm a khoản 2 Điều 9 của Luật này được phân loại nguy hiểm ở cấp độ thấp;
b) Trường hợp san chiết, pha chế hóa chất nhằm phục vụ trực tiếp cho hoạt động sản xuất nội bộ của tổ chức thực hiện việc san chiết, pha chế;
c) Trường hợp khác theo quy định của Chính phủ.
2. Chính phủ quy định chi tiết khoản 1 Điều này.
1. Giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất, kinh doanh hóa chất có điều kiện; Giấy phép sản xuất, kinh doanh, xuất khẩu, nhập khẩu hóa chất cần kiểm soát đặc biệt; Giấy phép sản xuất, nhập khẩu hóa chất cấm; Giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động dịch vụ tồn trữ hóa chất bị thu hồi trong các trường hợp sau đây:
a) Tổ chức được cấp giấy phép, giấy chứng nhận tự chấm dứt hoạt động hóa chất và có văn bản đề nghị thu hồi gửi cơ quan cấp giấy phép, giấy chứng nhận;
b) Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, Giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh hoặc giấy tờ có giá trị pháp lý tương đương bị thu hồi hoặc tổ chức giải thể, phá sản theo quy định của pháp luật; cá nhân chết hoặc bị Tòa án tuyên bố là đã chết;
c) Hồ sơ đề nghị cấp, cấp lại, điều chỉnh giấy phép, giấy chứng nhận có thông tin gian dối hoặc có giấy tờ giả mạo;
d) Giấy phép, giấy chứng nhận được cấp không đúng thẩm quyền, đối tượng hoặc có nội dung trái quy định của pháp luật;
đ) Mua, bán, trao đổi, tặng cho, mượn, cho mượn, thuê, cho thuê, cầm cố, làm giả, sửa chữa, tẩy xóa các loại giấy phép, giấy chứng nhận;
e) Không khắc phục kịp thời theo yêu cầu của cơ quan nhà nước có thẩm quyền để đáp ứng đầy đủ các điều kiện trong quá trình hoạt động hóa chất;
g) Theo bản án, quyết định có hiệu lực pháp luật của Tòa án.
2. Chính phủ quy định trình tự, thủ tục thu hồi giấy phép, giấy chứng nhận quy định tại khoản 1 Điều này.
Luật Hóa chất 2025
- Số hiệu: 69/2025/QH15
- Loại văn bản: Luật
- Ngày ban hành: 14/06/2025
- Nơi ban hành: Quốc hội
- Người ký: Trần Thanh Mẫn
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 01/01/2026
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
- Điều 4. Chiến lược phát triển ngành công nghiệp hóa chất
- Điều 5. Dự án hóa chất
- Điều 6. Lĩnh vực công nghiệp hóa chất trọng điểm
- Điều 7. Hoạt động tư vấn chuyên ngành hóa chất
- Điều 8. Điều kiện tư vấn chuyên ngành hóa chất
- Điều 9. Phạm vi, yêu cầu đối với hóa chất có điều kiện, hóa chất cần kiểm soát đặc biệt, hóa chất cấm
- Điều 10. Sản xuất hóa chất
- Điều 11. Kinh doanh hóa chất
- Điều 12. Xuất khẩu, nhập khẩu, tạm nhập, tái xuất, tạm xuất, tái nhập, chuyển khẩu, quá cảnh và hoạt động khác có liên quan đến hoạt động mua bán hàng hóa quốc tế đối với hóa chất
- Điều 13. Vận chuyển hóa chất
- Điều 14. Tồn trữ hóa chất
- Điều 15. Sử dụng hóa chất
- Điều 16. Xử lý chất thải từ hoạt động hóa chất
- Điều 17. Kiểm soát mua, bán hóa chất cần kiểm soát đặc biệt
- Điều 18. Miễn cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất, kinh doanh hóa chất có điều kiện; Giấy phép sản xuất, kinh doanh, xuất khẩu, nhập khẩu hóa chất cần kiểm soát đặc biệt; Giấy phép sản xuất, nhập khẩu hóa chất cấm; Giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động dịch vụ tồn trữ hóa chất
- Điều 19. Thu hồi Giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất, kinh doanh hóa chất có điều kiện; Giấy phép sản xuất, kinh doanh, xuất khẩu, nhập khẩu hóa chất cần kiểm soát đặc biệt; Giấy phép sản xuất, nhập khẩu hóa chất cấm; Giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động dịch vụ tồn trữ hóa chất
- Điều 20. Đăng ký hóa chất mới
- Điều 21. Tổ chức đánh giá hóa chất mới
- Điều 22. Quản lý hóa chất mới
- Điều 23. Phân loại, ghi nhãn hóa chất
- Điều 24. Bao bì, thiết bị chứa và hoạt động đóng gói hóa chất
- Điều 25. Phiếu an toàn hóa chất
- Điều 26. Bảo mật thông tin
- Điều 27. Lưu trữ thông tin hóa chất nguy hiểm
- Điều 28. Nghĩa vụ cung cấp thông tin
- Điều 29. Chuyển đổi số trong quản lý nhà nước về hóa chất
- Điều 30. Quảng cáo hóa chất
- Điều 31. Quy định chung về hóa chất nguy hiểm trong sản phẩm, hàng hóa
- Điều 32. Công bố thông tin về hàm lượng hóa chất nguy hiểm trong sản phẩm, hàng hóa
- Điều 33. Bảo đảm an toàn, an ninh trong hoạt động hóa chất
- Điều 34. Nghĩa vụ của tổ chức, cá nhân về bảo đảm an toàn, an ninh hóa chất
- Điều 35. Khoảng cách an toàn
- Điều 36. Huấn luyện an toàn về chuyên ngành hóa chất
- Điều 37. Kế hoạch phòng ngừa, ứng phó sự cố hóa chất
- Điều 38. Biện pháp phòng ngừa, ứng phó sự cố hóa chất
- Điều 39. Thực hiện Kế hoạch phòng ngừa, ứng phó sự cố hóa chất, Biện pháp phòng ngừa, ứng phó sự cố hóa chất
- Điều 40. Trang thiết bị, nhân lực ứng phó sự cố hóa chất
- Điều 41. Phối hợp phòng ngừa, ứng phó sự cố hóa chất
- Điều 42. Kế hoạch phòng ngừa, ứng phó sự cố hóa chất cấp tỉnh
- Điều 43. Trách nhiệm của tổ chức, cá nhân liên quan đến hoạt động hóa chất trong bảo vệ môi trường và an toàn cho cộng đồng
- Điều 44. Quyền và nghĩa vụ của tổ chức, cá nhân nơi có cơ sở hoạt động hóa chất trong bảo vệ môi trường và an toàn cho cộng đồng
- Điều 45. Công khai thông tin về an toàn hóa chất
- Điều 46. Trách nhiệm xử lý hóa chất, sản phẩm chứa chất độc không rõ nguồn gốc; hóa chất, sản phẩm chứa chất độc bị tịch thu; xử lý chất độc tồn dư của chiến tranh