Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
TÒA ÁN NHÂN DÂN TỐI CAO | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 92/TANDTC-KHTC | Hà Nội, ngày 23 tháng 05 năm 2022 |
LẬP DỰ TOÁN NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC NĂM 2023
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước số 83/2015/QH13;
Căn cứ Nghị định số 163/2016/NĐ-CP ngày 21/12/2016 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Ngân sách nhà nước;
Căn cứ Thông tư số 342/2016/TT-BTC ngày 30/12/2016 của Bộ Tài chính quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Nghị định số 163/2016/NĐ-CP ngày 21/12/2016 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Ngân sách nhà nước;
Căn cứ Nghị quyết số 221/2003/NQ-UBTVQH ngày 09/01/2003 của Ủy ban thường vụ Quốc hội về trang phục đối với Cán bộ, công chức ngành Tòa án và Hội thẩm; Giấy chứng minh Thẩm phán và giấy chứng minh Hội thẩm;
Căn cứ Nghị quyết số 1213/2016/UBTVQH13 ngày 13/6/2016 của Ủy ban thường vụ Quốc hội về việc ban hành quy chế tổ chức và hoạt động của Đoàn Hội thẩm;
Căn cứ Nghị quyết số 1214/2016/NQ-UBTVQH13 ngày 13/6/2016 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội về trang phục của Thẩm phán, Hội thẩm nhân dân; Giấy chứng minh Thẩm phán, giấy chứng minh Hội thẩm;
Căn cứ Nghị quyết số 419/2017/NQ-UBTVQH 14 ngày 11/8/2017 của Ủy ban thường vụ Quốc hội về việc thực hiện thống nhất trang phục xét xử của Thẩm phán Tòa án nhân dân;
Căn cứ Nghị định số 130/2005/NĐ-CP ngày 17/10/2005 của Chính phủ về quy định chế độ tự chủ, tự chịu trách nhiệm về sử dụng biên chế và kinh phí quản lý hành chính đối với cơ quan nhà nước; Nghị định số 117/2013/NĐ-CP ngày 07/10/2013 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định 130/2005/NĐ-CP; Thông tư số 71/2014/TTLT-BTC-BNV ngày 30/5/2014 hướng dẫn thực hiện Nghị định số 130/2005/NĐ-CP ngày 17/10/2005;
Căn cứ Nghị định số 81/2014/NĐ-CP ngày 14/8/2014 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Pháp lệnh chi phí giám định, định giá; chi phí cho người làm chứng, người phiên dịch trong tố tụng;
Căn cứ Nghị định số 108/2014/NĐ-CP ngày 20/11/2014 của Chính phủ về chính sách tinh giảm biên chế; Nghị định 113/2018/NĐ-CP ngày 31/8/2018 về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định 108/2014/NĐ-CP ngày 20/1 1/2014 của Chính phủ; Nghị định số 143/2020/NĐ-CP ngày 10/12/2020 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 108/2014/NĐ-CP ngày 20/11/2014 của Chính phủ và Nghị định số 113/2018/NĐ-CP ngày 31/8/2018 của Chính phủ;
Căn cứ Nghị định số 06/2021/NĐ-CP ngày 03/3/2021 của Chính phủ Quy định chi tiết một số nội dung về quản lý chất lượng, thi công xây dựng và bảo trì công trình xây dựng;
Căn cứ Nghị định số 60/2021/NĐ-CP ngày 21/6/2021 của Chính phủ quy định cơ chế tự chủ tài chính của đơn vị sự nghiệp công lập;
Căn cứ Thông tư số 215/2015/TT-BTC ngày 31/12/2015 của Bộ Tài chính về hướng dẫn lập dự toán, chấp hành và quyết toán kinh phí ngân sách nhà nước bảo đảm hoạt động trưng cầu giám định, định giá, triệu tập người làm chứng, người phiên dịch của cơ quan tiến hành tố tụng;
Căn cứ Thông tư số 65/2021/TT-BTC ngày 29/7/2021 của Bộ Tài chính quy định về lập dự toán, quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí bảo dưỡng, sửa chữa tài sản công;
Căn cứ Quyết định số 41/2012/QĐ-TTg ngày 05/10/2012 của Chính phủ về chế độ bồi dưỡng đối với người tham gia phiên toà, phiên họp giải quyết việc dân sự;
Căn cứ Quyết định số 75/2019/QĐ-TANDTC ngày 23/4/2019 của Chánh án Tòa án nhân dân tối cao về việc duyệt đơn giá dự toán may sắm trang phục của Thẩm phán, cán bộ, công chức và Hội thẩm nhân dân hệ thống Tòa án nhân dân;
Căn cứ tình hình thực hiện dự toán năm 2022 và nhiệm vụ chuyên môn năm 2023 của các đơn vị, Tòa án nhân dân tối cao hướng dẫn xây dựng dự toán ngân sách nhà nước (NSNN) năm 2023, cụ thể như sau:
1. Tòa án nhân dân tối cao đề nghị các đơn vị dự toán trực thuộc đánh giá tình hình thực hiện nhiệm vụ ngân sách nhà nước theo định mức phân bổ chi thường xuyên năm 2022 - năm đầu áp dụng định mức của thời kỳ ổn định ngân sách nhà nước mới. Đánh giá cần tập trung phân tích tình hình triển khai phân bổ dự toán; kết quả thực hiện; những yếu tố mới phát sinh sau khi áp dụng định mức; những khó khăn trong quá trình chấp hành dự toán được giao; những vướng mắc về cơ chế, chính sách, chế độ chi tiêu. Trên cơ sở đánh giá thực trạng, các đơn vị đề xuất phương án điều chỉnh định mức phân bổ dự toán thường xuyên các năm tiếp theo.
2. Đánh giá sơ bộ tình hình kinh phí triển khai thực hiện các nhiệm vụ theo Chỉ thị số 01/2022/CT-CA ngày 10/01/2022 của Chánh án Tòa án nhân dân tối cao về việc triển khai, tổ chức thực hiện các nhiệm vụ trọng tâm công tác năm 2022 của các Tòa án.
3. Báo cáo đánh giá tình hình chi lương và các khoản đóng góp cho lao động hợp đồng như bảo vệ, tạp vụ ... (Không bao gồm hợp đồng của lái xe theo Đề án); những khó khăn, vướng mắc trong quá trình thực hiện.
4. Căn cứ vào chức năng, nhiệm vụ của đơn vị để đánh giá việc bảo đảm kinh phí triển khai thực hiện các nhiệm vụ tăng thêm theo quy định mới của pháp luật, những khó khăn, vướng mắc và đề xuất biện pháp xử lý.
B. XÂY DỰNG DỰ TOÁN NGÂN SÁCH NĂM 2023
Năm 2023 có ý nghĩa rất quan trọng, là năm bản lề thực hiện Nghị quyết Đại hội XIII của Đảng, Nghị quyết của Quốc hội về kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội 5 năm 2021 - 2025. Vì vậy, đề nghị Thủ trưởng các đơn vị dự toán triển khai toàn diện công tác lãnh đạo, chỉ đạo và các công cụ, biện pháp nghiệp vụ nhằm phối hợp chặt chẽ giữa bộ phận tài chính và bộ phận chuyên môn, nâng cao chất lượng dự toán ngân sách năm 2023, làm cơ sở thực hiện tốt công tác tài chính, ngân sách của hệ thống Tòa án nhân dân. Trong quá trình xây dựng dự toán ngân sách nhà nước năm 2023, cần đảm bảo đầy đủ các nguyên tắc sau:
1. Rà soát kỹ và bám sát các mục tiêu, nhiệm vụ của hệ thống Tòa án nhân dân, gắn với các nhiệm vụ, hoạt động thường xuyên, đột xuất của cơ quan, đơn vị. Tính toán chặt chẽ, bao quát toàn diện, lập dự toán ngân sách nhà nước theo đúng các quy định của pháp luật về chế độ, tiêu chuẩn, định mức. Thực hành tiết kiệm, chống thất thoát, tham nhũng, tiêu cực, lãng phí ngay từ khâu lập dự toán.
2. Khi xây dựng dự toán, các đơn vị cần nhận thức rõ khó khăn chung của ngân sách quốc gia, xây dựng dự toán ngân sách đúng trọng tâm, trọng điểm, thứ tự ưu tiên, phù hợp với khả năng ngân sách cấp trên, đáp ứng yêu cầu, nhiệm vụ của đơn vị và nâng cao hiệu quả quản lý, sử dụng ngân sách.
3. Dự toán ngân sách nhà nước phải được thuyết minh rõ ràng về cơ sở pháp lý, chi tiết số thu, nhiệm vụ chi, giải trình rõ nhiệm vụ tăng, giảm; căn cứ tính toán; tổng hợp đầy đủ các khoản thu, chi.
4. Các đơn vị dự toán cấp II (Tòa án nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương) nâng cao vai trò, trách nhiệm trong lãnh đạo, quản lý, hướng dẫn các đơn vị dự toán cấp III trực thuộc (Tòa án nhân dân cấp quận, huyện) làm tốt công tác lập dự toán ngân sách nhà nước năm 2023. Chủ tài khoản phải chịu trách nhiệm về chất lượng dự toán ngân sách của đơn vị và phương án phân bố ngân sách cho các đơn vị trực thuộc.
1.1. Đối với cán bộ, công chức, viên chức
Cơ sở tính: Số biên chế có mặt (tại thời điểm 01/6/2022) của cán bộ, công chức, viên chức; tiền lương, các loại phụ cấp, các khoản đóng góp theo lương. Mức lương cơ sở để lập kế hoạch là: 1.490.000 đồng.
1.2. Đối với lái xe cấp huyện theo Đề án “Trang bị phương tiện làm việc của Tòa án nhân dân các cấp”
Cơ sở tính: Số biên chế có mặt của lái xe; tiền lương, các loại phụ cấp, các khoản đóng góp theo lương (tính tại thời điểm 01/6/2022). Mức lương cơ sở để lập kế hoạch là: 1.490.000 đồng.
2. Kinh phí chi thường xuyên theo định mức
Cơ sở tính: Số biên chế theo Kế hoạch số 458-KH/BCS ngày 26/5/2017 của Ban cán sự đảng Tòa án nhân dân tối cao về sắp xếp tổ chức bộ máy, tinh giản biên chế và cơ cấu lại đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức Tòa án nhân dân giai đoạn từ nay đến năm 2021.
3.1. Chi phục vụ nghiệp vụ xét xử: Cơ sở tính là số lượng vụ án, vụ việc thụ lý, giải quyết, xét xử, án hòa giải thành theo pháp luật tố tụng. Số lượng án để làm kế hoạch được tính từ 01/10/2020 đến hết ngày 30/9/2021 (Lưu ý đối chiếu với số liệu đã báo cáo Vụ Tổng hợp, Tòa án nhân dân tối cao tại thời điểm tổng kết năm 2021).
3.2. Chi thực hiện các quy định của Luật Hòa giải, đối thoại tại Tòa án
Căn cứ Nghị định số 16/2021/NĐ-CP ngày 03/3/2021 của Chính phủ quy định chi tiết mức thu, trình tự, thủ tục thu, nộp, việc quản lý, sử dụng chi phí hòa giải, đối thoại tại Tòa án và thù lao Hòa giải viên tại Tòa án;
Căn cứ Thông tư số 92/2020/TT-BTC ngày 13/11/2020 của Bộ Tài chính quy định việc lập dự toán, quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí hòa giải, đối thoại tại Tòa án;
Căn cứ Công văn số 68/TANDTC-KHTC ngày 30/3/2021 của Tòa án nhân dân tối cao hướng dẫn một số vấn đề về tài chính trong triển khai thi hành Luật Hòa giải, đối thoại tại Tòa án;
Trên cơ sở số lượng vụ việc Hòa giải, đối thoại tại Tòa án thực hiện năm 2021, ước thực hiện trong năm 2022, đề nghị các đơn vị xây dựng dự toán chi tiết đối với kinh phí hòa giải, đối thoại tại Tòa án năm 2023.
3.3. Chi thực hiện Pháp lệnh số 01/2022/UBTVQH15
Căn cứ Pháp lệnh số 01/2022/UBTVQH15 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội về trình tự, thủ tục Tòa án nhân dân xem xét, quyết định việc đưa người nghiện ma túy từ đủ 12 tuổi đến dưới 18 tuổi vào cơ sở cai nghiện bắt buộc.
Trên cơ sở số lượng vụ việc ước thực hiện năm 2022, đề nghị các đơn vị xây dựng dự toán chi tiết đối với nội dung chi này năm 2023. Cụ thể:
- Chi cho Thẩm phán, Thư ký theo Quyết định số 41/2012/QĐ-TTg ngày 05/10/2012 của Thủ tướng Chính phủ về chế độ đối với người tham gia phiên tòa, phiên họp giải quyết việc dân sự;
- Người phiên dịch, Người giám định, Người làm chứng theo Nghị định số 81/2014/NĐ-CP ngày 14/8/2014 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Pháp lệnh chi phí giám định, định giá; chi phí cho người làm chứng, người phiên dịch trong tố tụng;
- Chi cho Luật sư chỉ định theo Thông tư liên tịch số 191/2014/TTLT-BTC-BTP ngày 12/12/2014 của Bộ Tài chính, Bộ Tư pháp hướng dẫn về thù lao và thanh toán chi phí cho luật sư trong trường hợp luật sư tham gia tố tụng theo yêu cầu của cơ quan tiến hành tố tụng;
- Chi văn phòng phẩm, cước phí bưu chính, tống đạt và chi phí hành chính khác theo thực tế phát sinh.
3.4. Chi tập huấn Hội thẩm nhân dân: Cơ sở tính là số lượng Hội thẩm nhân dân dự kiến được duyệt nhiệm kỳ 2021 - 2026.
3.5. Kinh phí may sắm trang phục năm 2023
Thẩm phán và Cán bộ, công chức đang công tác tại các đơn vị dự toán thuộc hệ thống Tòa án nhân dân có mặt đến 01/6/2022, trong chỉ tiêu biên chế hưởng lương từ ngân sách nhà nước sẽ được cấp trang phục và lễ phục năm 2023 như sau:
3.5.1. Lễ phục
3.5.1.1 Định mức, niên hạn
- Lễ phục nam: Thẩm phán và cán bộ công chức nam được cấp 01 bộ lễ phục gồm 01 áo vest và 01 quần với đơn giá 3.000.000 đồng/bộ, niên hạn 05 năm/01 bộ/người;
- Lễ phục nữ: Thẩm phán và cán bộ công chức nữ được cấp 01 bộ lễ phục gồm 01 áo dài và 01 quần với đơn giá 2.000.000 đồng/bộ, niên hạn 05 năm/01 bộ/người.
3.5.1.2 Đối tượng được cấp
- Đối với Thẩm phán được bổ nhiệm từ 2018 trở về trước và cán bộ công chức được tuyển dụng vào ngành Tòa án từ 2018 trở về trước thì năm 2023 được cấp 01 bộ lễ phục theo niên hạn.
- Đối với cán bộ, công chức được tuyển dụng từ năm 2019 đến nay mà chưa được cấp lễ phục thì năm 2023 sẽ được cấp 01 bộ lễ phục.
3.5.1.3 Phù hiệu:
Năm 2023 cấp phù hiệu đối với Thẩm phán, cán bộ công chức chưa được cấp phù hiệu do bổ nhiệm, tuyển dụng mới hoặc thay đổi đơn vị công tác, chức vụ quản lý, cấp bậc Thẩm phán...
3.5.2. Trang phục làm việc của cán bộ, công chức
3.5.2.1 Đối với cán bộ, công chức tuyển dụng từ 31/12/2003 trở về trước và năm 2013 được cấp:
Đơn vị tính: nghìn đồng
STT | Tên trang phục | Đơn vị tính | Đơn giá | Số lượng | Thành tiền |
1 | Áo khoác chống rét | Chiếc | 1.820 | 1 | 1.820 |
2 | Quần áo complê | Bộ | 2.548 | 1 | 2.548 |
3 | Quần áo xuân hè | Bộ | 641 | 1 | 641 |
4 | Áo sơ mi dài tay | Chiếc | 322 | 1 | 322 |
5 | Cà vạt | Chiếc | 52 | 1 | 52 |
6 | Giầy da | Đôi | 520 | 1 | 520 |
7 | Dép có quai hậu | Đôi | 312 | 1 | 312 |
8 | Bít tất | Đôi | 30 | 2 | 60 |
9 | Thắt lưng | Chiếc | 208 | 1 | 208 |
10 | Áo mưa | Chiếc | 208 | 1 | 208 |
Tổng cộng | 6.691 |
3.5.2.2 Đối với cán bộ, công chức được tuyển dụng các năm: 2004, 2010, 2012, 2014, 2020, 2022 được cấp:
Đơn vị tính: nghìn đồng
STT | Tên trang phục | Đơn vị tính | Đơn giá | Số lượng | Thành tiền |
1 | Quần áo xuân hè | Bộ | 641 | 1 | 641 |
2 | Áo sơ mi dài tay | Chiếc | 322 | 1 | 322 |
3 | Dép có quai hậu | Đôi | 312 | 1 | 312 |
4 | Bít tất | Đôi | 30 | 2 | 60 |
| Tổng cộng |
|
|
| 1.335 |
3.5.2.3 Đối với cán bộ, công chức được tuyển dụng các năm: 2005, 2007, 2009, 2015, 2017, 2019 được cấp:
Đơn vị tính: nghìn đồng
STT | Tên trang phục | Đơn vị tính | Đơn giá | Số lượng | Thành tiền |
1 | Quần áo xuân hè | Bộ | 641 | 1 | 641 |
2 | Áo sơ mi dài tay | Chiếc | 322 | 1 | 322 |
3 | Giầy da | Đôi | 520 | 1 | 520 |
4 | Dép có quai hậu | Đôi | 312 | 1 | 312 |
5 | Bít tất | Đôi | 30 | 2 | 60 |
6 | Thắt lưng | Chiếc | 208 | 1 | 208 |
7 | Áo mưa | Chiếc | 208 | 1 | 208 |
Tổng cộng | 2.271 |
3.5.2.4 Đối với cán bộ, công chức tuyển dụng các năm: 2006, 2016 được cấp:
Đơn vị tính: nghìn đồng
STT | Tên trang phục | Đơn vị tính | Đơn giá | Số lượng | Thành tiền |
1 | Quần áo complê | Bộ | 2.548 | 1 | 2.548 |
2 | Quần áo xuân hè | Bộ | 641 | 1 | 641 |
3 | Áo sơ mi dài tay | Chiếc | 322 | 1 | 322 |
4 | Cà vạt | Chiếc | 52 | 1 | 52 |
5 | Dép có quai hậu | Đôi | 312 | 1 | 312 |
6 | Bít tất | Đôi | 30 | 2 | 60 |
Tổng cộng | 3.935 |
3.5.2.5 Đối với cán bộ, công chức tuyển dụng các năm: 2008, 2018 được cấp:
Đơn vị tính: nghìn đồng
STT | Tên trang phục | Đơn vị tính | Đơn giá | Số lượng | Thành tiền |
1 | Áo khoác chống rét | Bộ | 1.820 | 1 | 1.820 |
2 | Quần áo Comple | Bộ | 2.548 | 1 | 2.548 |
3 | Quần áo xuân hè | Bộ | 641 | 1 | 641 |
4 | Áo sơ mi dài tay | Chiếc | 322 | 1 | 322 |
5 | Cà vạt | Chiếc | 52 | 1 | 52 |
6 | Dép có quai hậu | Chiếc | 312 | 1 | 312 |
7 | Bít tất | Đôi | 30 | 2 | 60 |
Tổng cộng | 5.755 |
3.5.2.6 Đối với cán bộ, công chức được tuyển dụng các năm: 2011, 2021 được cấp:
Đơn vị tính: nghìn đồng
STT | Tên trang phục | Đơn vị tính | Đơn giá | Số lượng | Thành tiền |
1 | Quần áo complê | Bộ | 2.548 | 1 | 2.548 |
2 | Quần áo xuân hè | Bộ | 641 | 1 | 641 |
3 | Áo sơ mi dài tay | Chiếc | 322 | 1 | 322 |
4 | Cà vạt | Chiếc | 52 | 1 | 52 |
5 | Giầy da | Đôi | 520 | 1 | 520 |
6 | Dép có quai hậu | Đôi | 312 | 1 | 312 |
7 | Bít tất | Đôi | 30 | 2 | 60 |
8 | Thắt lưng | Chiếc | 208 | 1 | 208 |
9 | Áo mưa | Chiếc | 208 | 1 | 208 |
Tổng cộng | 4.871 |
3.5.2.7 Đối với cán bộ, công chức được tuyển dụng mới được cấp trang phục lần đầu gồm:
Đơn vị tính: nghìn đồng
STT | Tên trang phục | Đơn vị tính | Đơn giá | Số lượng | Thành tiền |
1 | Áo khoác chống rét | Chiếc | 1.820 | 1 | 1.820 |
2 | Quần áo complê | Bộ | 2.548 | 2 | 5.096 |
3 | Quần áo xuân hè | Bộ | 641 | 2 | 1.282 |
4 | Áo sơ mi dài tay | Chiếc | 322 | 2 | 644 |
5 | Cà vạt | Chiếc | 52 | 1 | 52 |
6 | Giầy da | Đôi | 520 | 2 | 1.040 |
7 | Dép có quai hậu | Đôi | 312 | 1 | 312 |
8 | Bít tất | Đôi | 30 | 2 | 60 |
9 | Thắt lưng | Chiếc | 208 | 1 | 208 |
10 | Áo mưa | Chiếc | 208 | 1 | 208 |
Tổng cộng | 10.722 |
3.5.2.8 Cặp tài liệu: Đối với Thư ký, Thẩm tra viên, Chuyên viên và cán bộ công chức được tuyển dụng, tiếp nhận mới hoặc đến niên hạn (03 năm) được cấp 01 cặp đựng tài liệu trị giá 494.000 đồng.
Năm 2023 cấp cặp cho những trường hợp tuyển dụng các năm: 2005, 2008, 2011, 2014, 2017, 2020, 2023.
3.5.3. Trang phục của Thẩm phán
3.5.3.1 Trang phục xét xử: Mỗi Thẩm phán được cấp 02 chiếc với đơn giá: 2.000.000 đồng/chiếc; niên hạn cấp là 05 năm/02 chiếc.
Đối với Thẩm phán được bổ nhiệm năm 2018 trở về trước và Thẩm phán được bổ nhiệm từ năm 2019 đến nay mà chưa được cấp trang phục xét xử thì năm 2023 được cấp 02 chiếc.
3.5.3.2 Trang phục làm việc hàng ngày
3.5.3.2.1 Đối với các đơn vị (gọi tắt là Miền Bắc), bao gồm: Tòa án nhân dân tối cao; Tòa án nhân dân cấp cao tại Hà Nội; Học viện Tòa án; Tạp chí Tòa án; Tòa án nhân dân thành phố: Hà Nội, Hải Phòng; Tòa án nhân dân tỉnh: Sơn La, Điện Biên, Lai Châu, Lào Cai, Bắc Cạn, Cao Bằng, Hà Giang, Quảng Ninh, Hải Dương, Hưng Yên, Thái Bình, Hà Nam, Bắc Ninh, Bắc Giang, Lạng Sơn, Vĩnh Phúc, Phú Thọ, Yên Bái, Tuyên Quang, Thái Nguyên, Hòa Bình, Nam Định, Ninh Bình, Thanh Hóa, Nghệ An, Hà Tĩnh, Quảng Bình, Quảng Trị, Thừa Thiên Huế, Lâm Đồng được cấp trang phục như sau:
a. Thẩm phán được bổ nhiệm từ năm 2018 trở về trước được cấp:
Đơn vị tính: nghìn đồng
STT | Tên trang phục | Đơn vị tính | Đơn giá | Số lượng | Thành tiền |
1 | Áo khoác chống rét | Bộ | 1.820 | 1 | 1.820 |
2 | Trang phục xuân hè (Quần áo xuân hè) | Bộ | 641 | 1 | 641 |
3 | Áo sơ mi dài tay | Chiếc | 322 | 2 | 644 |
4 | Cà vạt | Chiếc | 52 | 2 | 104 |
5 | Bít tất | Đôi | 30 | 2 | 60 |
Tổng cộng | 3.269 |
b. Thẩm phán được bổ nhiệm năm 2019, 2021 được cấp:
Đơn vị tính: nghìn đồng
STT | Tên trang phục | Đơn vị tính | Đơn giá | Số lượng | Thành tiền |
1 | Trang phục thu đông (Quần áo complê) | Bộ | 2.548 | 1 | 2.548 |
2 | Trang phục xuân hè (Quần áo xuân hè) | Bộ | 641 | 1 | 641 |
3 | Áo sơ mi dài tay | Chiếc | 322 | 2 | 644 |
4 | Giầy da | Đôi | 520 | 1 | 520 |
5 | Bít tất | Đôi | 30 | 2 | 60 |
6 | Thắt lưng | Chiếc | 208 | 1 | 208 |
Tổng cộng | 4.621 |
c. Thẩm phán được bổ nhiệm năm 2020, 2022 được cấp:
Đơn vị tính: nghìn đồng
STT | Tên trang phục | Đơn vị tính | Đơn giá | Số lượng | Thành tiền |
1 | Trang phục xuân hè (Quân áo xuân hè) | Bộ | 641 | 1 | 641 |
2 | Áo sơ mi dài tay | Chiếc | 322 | 2 | 644 |
3 | Bít tất | Đôi | 30 | 2 | 60 |
Tổng cộng | 1.345 |
3.5.3.2.2 Đối với các đơn vị (gọi tắt là Miền Nam), bao gồm: Vụ công tác phía Nam; Tòa án nhân dân cấp cao tại: thành phố Hồ Chí Minh, thành phố Đà Nẵng; Tòa án nhân dân thành phố: Hồ Chí Minh, Đà Nẵng, Cần Thơ; Tòa án nhân dân tỉnh: Quảng Ngãi, Quảng Nam, Phú Yên, Bình Định, Khánh Hòa, Đắk Lắk, Gia Lai, Kon Tum, Đắk Nông, Đồng Nai, Tây Ninh, Bình Phước, Bà Rịa Vũng Tàu, Bình Dương, Ninh Thuận, Bình Thuận, Long An, Tiền Giang, Bến Tre, Vĩnh Long, Trà Vinh, Đồng Tháp, An Giang, Kiên Giang, Hậu Giang, Bạc Liêu, Sóc Trăng, Cà Mau được cấp trang phục như sau:
a. Thẩm phán được bổ nhiệm từ năm 2018 trở về trước được cấp:
Đơn vị tính: nghìn đồng
STT | Tên trang phục | Đơn vị tính | Đơn giá | Số lượng | Thành tiền |
1 | Áo khoác chống rét | Bộ | 1.820 | 1 | 1.820 |
2 | Trang phục xuân hè (Quần áo xuân hè) | Bộ | 641 | 2 | 1.282 |
3 | Áo sơ mi dài tay | Chiếc | 322 | 2 | 644 |
4 | Cà vạt | Chiếc | 52 | 2 | 104 |
5 | Bít tất | Đôi | 30 | 0 | 60 |
Tổng cộng | 3.910 |
b. Thẩm phán được bổ nhiệm năm 2019 được cấp:
Đơn vị tính: nghìn đồng
STT | Tên trang phục | Đơn vị tính | Đơn giá | Số lượng | Thành tiền |
1 | Trang phục thu đông (Quần áo complê) | Bộ | 2.548 | 1 | 2.548 |
2 | Trang phục xuân hè (Quân áo xuân hè) | Bộ | 641 | 2 | 1.282 |
3 | Áo sơ mi dài tay | Chiếc | 322 | 2 | 644 |
4 | Giầy da | Đôi | 520 | 1 | 520 |
5 | Bít tất | Đôi | 30 | 2 | 60 |
6 | Thắt lưng | Chiếc | 208 | 1 | 208 |
| Tổng cộng | 5.262 |
b. Thẩm phán được bổ nhiệm năm 2020, 2022 được cấp:
Đơn vị tính: nghìn đồng
STT | Tên trang phục | Đơn vị tính | Đơn giá | Số lượng | Thành tiền |
1 | Trang phục xuân hè (Quần áo xuân hè) | Bộ | 641 | 2 | 1.282 |
2 | Áo sơ mi dài tay | Chiếc | 322 | 2 | 644 |
3 | Bít tất | Đôi | 30 | 2 | 60 |
| Tổng cộng | 1.986 |
c. Thẩm phán được bổ nhiệm năm 2021 được cấp:
Đơn vị tính: nghìn đồng
STT | Tên trang phục | Đơn vị tính | Đơn giá | Số lượng | Thành tiền |
1 | Trang phục xuân hè (Quần áo xuân hè) | Bộ | 641 | 2 | 1.282 |
2 | Áo sơ mi dài tay | Chiếc | 322 | 2 | 644 |
3 | Giầy da | Đôi | 520 | 1 | 520 |
4 | Bít tất | Đôi | 30 | 2 | 60 |
5 | Thắt lưng | Chiếc | 208 | 1 | 208 |
| Tổng cộng | 2.714 |
3.5.3.2.3 Thẩm phán bổ nhiệm mới được cấp trang phục lần đầu là:
Đơn vị tính: nghìn đồng
STT | Tên trang phục | Đơn vị tính | Đơn giá | Số lượng | Thành tiền |
1 | Áo khoác chống rét | Chiếc | 1.820 | 1 | 1.820 |
2 | Trang phục thu đông (Quần áo complê) | Bộ | 2.548 | 2 | 5.096 |
3 | Trang phục xuân hè (Quần áo xuân hè) | Bộ | 641 | 2 | 1.282 |
4 | Áo sơ mi dài tay | Chiếc | 322 | 2 | 644 |
5 | Cà vạt | Chiếc | 52 | 2 | 104 |
6 | Giầy da | Đôi | 520 | 2 | 1.040 |
7 | Bít tất | Đôi | 30 | 2 | 60 |
8 | Thắt lưng | Chiếc | 208 | 1 | 208 |
9 | Phù hiệu Thẩm phán | Chiếc | 300 | 1 | 300 |
10 | Giấy chứng minh Thẩm phán | Chiếc | 20 | 1 | 20 |
| Tổng cộng | 10.574 |
3.5.3.2.4 Cặp tài liệu: Năm 2023 cấp cặp tài liệu đối với Thẩm phán bổ nhiệm năm 2020, 2023.
(Theo biểu mẫu số 01TP, 02TP)
3.6. Kinh phí sửa chữa, bảo trì năm 2023
Đơn vị căn cứ Công văn số 457/TANDTC-KHTC ngày 27/12/2021 của Tòa án nhân dân tối cao về việc hướng dẫn công tác bảo trì, sửa chữa trụ sở làm việc của các đơn vị dự toán thuộc hệ thống Tòa án nhân dân để thực hiện việc lập dự toán kinh phí sửa chữa, bảo trì, cải tạo, nâng cấp, mở rộng cơ sở vật chất là trụ Sở làm việc của các đơn vị (theo biểu mẫu số 03 SC).
3.7. Kinh phí tinh giản biên chế
Căn cứ tình hình thực hiện chính sách tinh giản biên chế năm 2022 và kế hoạch thực hiện tinh giản biên chế năm 2023, đề nghị các đơn vị dự kiến có trường hợp nghỉ theo Nghị định số 108/2014/NĐ-CP ngày 20/11/2014 của Chính phủ về chính sách tinh giảm biên chế (được sửa đổi, bổ sung theo Nghị định 113/2018/NĐ-CP ngày 31/8/2018 của Chính phủ và Nghị định số 143/2020/NĐ-CP ngày 10/12/2020 của Chính phủ) xây dựng dự toán kinh phí thực hiện chính sách tinh giản biên chế năm 2023, gửi Tòa án nhân dân tối cao (Theo mẫu biểu đính kèm) để trình Bộ Tài chính bố trí kinh phí thực hiện theo đúng quy định.
Lưu ý: Theo quy định, Tòa án nhân dân tối cao chỉ tổng hợp, trình Bộ Tài chính kinh phí tinh giản biên chế của năm 2023 một lần duy nhất vào cùng thời điểm lập dự toán ngân sách nhà nước. Do đó, đề nghị các đơn vị rà soát đầy đủ các trường hợp nghỉ theo chính sách tinh giản biên chế. Trong trường hợp các đơn vị tổng hợp thiếu thì phải sử dụng kinh phí được giao thường xuyên năm 2023 để thực hiện nội dung chi này. Tòa án nhân dân tối cao không chịu trách nhiệm về những thiếu sót của đơn vị.
3.8. Chi đào tạo: Cơ sở tính là số biên chế có mặt, trình độ chuyên môn hiện có, nhu cầu và dự kiến đào tạo, bồi dưỡng năm 2023.
Riêng đối với Học Viện Tòa án, khi xây dựng kế hoạch đào tạo cần xây dựng dự toán và thuyết minh chi tiết về:
- Đào tạo đại học;
- Dự toán chi thực hiện chính sách miễn giảm học phí theo Nghị định 86/2015/NĐ-CP của Chính phủ; chính sách hỗ trợ chi phí học tập cho đối tượng sinh viên là người dân tộc thiểu số theo Quyết định số 66/2013/QĐ-TTg; chính sách nội trú đối với học sinh, sinh viên học cao đẳng, trung cấp theo Quyết định số 53/2015/QĐ-TTg;
- Phối hợp với Vụ Tổ chức cán bộ về các lớp đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức dự kiến sẽ thực hiện trong năm 2023.
3.9. Nội dung khác: Đối với các nhiệm vụ chi khác như: thuê trụ sở, thi hành án tử hình, thừa phát lại ... Các đơn vị căn cứ vào tình hình thực hiện năm 2022, dự kiến năm 2023 để kế hoạch cho phù hợp.
4. Đối với Văn phòng Tòa án nhân dân tối cao
Ngoài các nội dung tại phần I, II của Hướng dẫn này, đề nghị Văn phòng Tòa án nhân dân tối cao chủ trì, phối hợp với Vụ Pháp chế và quản lý khoa học,Vụ Hợp tác quốc tế và Vụ Tổng hợp bổ sung thêm dự toán một số nội dung sau:
- Công nghệ thông tin: duy trì, vận hành hệ thống công nghệ thông tin của hệ thống Tòa án nhân dân, Cổng thông tin điện tử...
- In hệ thống số báo cáo, thống kê các loại án của hệ thống Tòa án nhân dân (nếu có);
- Đoàn ra, đoàn vào (chi tiết từng đoàn ra, đoàn vào); chi hội nghị quốc tế tổ chức tại Việt Nam (nếu có);
- Vốn đối ứng;
- Thi đua khen thưởng;
- Xây dựng Luật; Thông tư, Nghị quyết Hội đồng Thẩm phán;
- Các Đề án, Dự án;
- Chi đảm bảo xã hội;
- Chi sự nghiệp khoa học và công nghệ;
- Chi phí khác;
- Các nhiệm vụ, mục tiêu chủ yếu và nhu cầu chi mới giai đoạn 2023 - 2025 (theo Mẫu biểu số 14).
- Thuyết minh cơ sở xây dựng dự toán các khoản chi đặc thù (cơ sở pháp lý, nội dung chi, mức chi, các nội dung liên quan khác) năm 2023 trên tinh thần tiết kiệm, hiệu quả. Dự toán chi đặc thù xây dựng trên cơ sở tình hình thực hiện ngân sách năm 2022, dự kiến nhiệm vụ năm 2023 (làm rõ các khoản chi phát sinh tăng theo chế độ, lĩnh vực đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt).
(Có dự toán chi tiết và các văn bản liên quan đến việc xây dựng kế hoạch kèm theo)
Trên đây là Hướng dẫn lập dự toán ngân sách nhà nước năm 2023 của Tòa án nhân dân tối cao, đề nghị Thủ trưởng các đơn vị dự toán trực thuộc Tòa án nhân dân tối cao, Chánh án Tòa án nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương triển khai thực hiện, gửi báo cáo về Tòa án nhân dân tối cao (Cục Kế hoạch - Tài chính) trước ngày 20/6/2022. Các biểu mẫu tại Phụ lục kèm theo được gửi về Hòm thư điện tử của đơn vị.
Khi Thủ tướng Chính phủ ban hành Chỉ thị xây dựng kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội và dự toán ngân sách nhà nước năm 2023, Bộ Tài chính ban hành Thông tư hướng dẫn lập dự toán ngân sách nhà nước năm 2023 và kế hoạch tài chính - ngân sách nhà nước 03 năm 2023-2025, Tòa án nhân dân tối cao sẽ có văn bản hướng dẫn bổ sung nếu có phát sinh các yêu cầu nhiệm vụ mới.
Trong quá trình thực hiện, nếu có vướng mắc, đơn vị phản ánh về Tòa án nhân dân tối cao (Cục Kế hoạch - Tài chính) để có hướng dẫn./.
| TL. CHÁNH ÁN |
- 1Hướng dẫn 121/TANDTC-KHTC năm 2020 về lập dự toán ngân sách nhà nước năm 2021 do Tòa án nhân dân tối cao ban hành
- 2Thông tư 64/2021/TT-BTC hướng dẫn lập dự toán, quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí ngân sách nhà nước phục vụ hoạt động hỗ trợ pháp lý cho doanh nghiệp nhỏ và vừa do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 3Thông tư 115/2021/TT-BTC sửa đổi Thông tư 85/2018/TT-BTC hướng dẫn lập dự toán, quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí ngân sách Nhà nước cho công tác phòng ngừa, giải quyết tranh chấp đầu tư quốc tế do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 1Nghị định 130/2005/NĐ-CP quy định chế độ tự chủ, tự chịu trách nhiệm về sử dụng biên chế và kinh phí quản lý hành chính đối với các cơ quan nhà nước
- 2Nghị quyết 221/2003/NQ-UBTVQH11 về trang phục đối với cán bộ, công chức ngành toà án và Hội thẩm, giấy chứng minh Thẩm phán và giấy chứng minh Hội thẩm do Ủy ban Thường vụ Quốc hội ban hành
- 3Quyết định 41/2012/QĐ-TTg về chế độ bồi dưỡng đối với người tham gia phiên tòa, phiên họp giải quyết việc dân sự do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 4Nghị định 117/2013/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 130/2005/NĐ-CP quy định chế độ tự chủ, tự chịu trách nhiệm về sử dụng biên chế và kinh phí quản lý hành chính đối với cơ quan nhà nước
- 5Quyết định 66/2013/QĐ-TTg quy định chính sách hỗ trợ chi phí học tập đối với sinh viên là người dân tộc thiểu số học tại cơ sở giáo dục đại học do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 6Thông tư liên tịch 71/2014/TTLT-BTC-BNV về chế độ tự chủ, tự chịu trách nhiệm về sử dụng kinh phí quản lý hành chính đối với các cơ quan nhà nước do Bộ Tài chính - Bộ Nội vụ ban hành
- 7Nghị định 81/2014/NĐ-CP hướng dẫn Pháp lệnh chi phí giám định, định giá; chi phí cho người làm chứng, người phiên dịch trong tố tụng
- 8Nghị định 108/2014/NĐ-CP về chính sách tinh giản biên chế
- 9Thông tư liên tịch 191/2014/TTLT-BTC-BTP hướng dẫn về thù lao và thanh toán chi phí cho luật sư trong trường hợp luật sư tham gia tố tụng theo yêu cầu của cơ quan tiến hành tố tụng do Bộ trưởng Bộ Tài chính - Bộ Tư pháp ban hành
- 10Luật ngân sách nhà nước 2015
- 11Nghị định 86/2015/NĐ-CP quy định về cơ chế thu, quản lý học phí đối với cơ sở giáo dục thuộc hệ thống giáo dục quốc dân và chính sách miễn, giảm học phí, hỗ trợ chi phí học tập từ năm học 2015 - 2016 đến năm học 2020 - 2021
- 12Quyết định 53/2015/QĐ-TTg về chính sách nội trú đối với học sinh, sinh viên học cao đẳng, trung cấp do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 13Thông tư 215/2015/TT-BTC về lập dự toán, chấp hành và quyết toán kinh phí ngân sách Nhà nước bảo đảm hoạt động trưng cầu giám định, định giá, triệu tập người làm chứng, người phiên dịch của cơ quan tiến hành tố tụng do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 14Nghị quyết 1213/2016/UBTVQH13 Quy chế tổ chức và hoạt động của Đoàn Hội thẩm do Ủy ban Thường vụ Quốc hội ban hành
- 15Nghị quyết 1214/2016/UBTVQH13 về trang phục của Thẩm phán, Hội thẩm nhân dân; Giấy chứng minh Thẩm phán, Giấy chứng minh Hội thẩm do Ủy ban Thường vụ Quốc hội ban hành
- 16Nghị định 163/2016/NĐ-CP hướng dẫn Luật ngân sách nhà nước
- 17Thông tư 342/2016/TT-BTC hướng dẫn Nghị định 163/2016/NĐ-CP hướng dẫn Luật ngân sách nhà nước do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 18Nghị định 113/2018/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 108/2014/NĐ-CP về chính sách tinh giản biên chế
- 19Luật Hòa giải, đối thoại tại Tòa án 2020
- 20Nghị định 143/2020/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 108/2014/NĐ-CP về chính sách tinh giản biên chế và Nghị định 113/2018/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 108/2014/NĐ-CP về chính sách tinh giản biên chế
- 21Thông tư 92/2020/TT-BTC về quy định việc lập dự toán, quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí hòa giải, đối thoại tại Tòa án do Bộ Tài chính ban hành
- 22Nghị định 06/2021/NĐ-CP hướng dẫn về quản lý chất lượng, thi công xây dựng và bảo trì công trình xây dựng
- 23Hướng dẫn 121/TANDTC-KHTC năm 2020 về lập dự toán ngân sách nhà nước năm 2021 do Tòa án nhân dân tối cao ban hành
- 24Nghị định 16/2021/NĐ-CP quy định mức thu, trình tự, thủ tục thu, nộp, việc quản lý, sử dụng chi phí hòa giải, đối thoại tại Tòa án và thù lao Hòa giải viên tại Tòa án
- 25Nghị định 60/2021/NĐ-CP về cơ chế tự chủ tài chính của đơn vị sự nghiệp công lập
- 26Thông tư 65/2021/TT-BTC quy định về lập dự toán, quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí bảo dưỡng, sửa chữa tài sản công do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 27Thông tư 64/2021/TT-BTC hướng dẫn lập dự toán, quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí ngân sách nhà nước phục vụ hoạt động hỗ trợ pháp lý cho doanh nghiệp nhỏ và vừa do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 28Thông tư 115/2021/TT-BTC sửa đổi Thông tư 85/2018/TT-BTC hướng dẫn lập dự toán, quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí ngân sách Nhà nước cho công tác phòng ngừa, giải quyết tranh chấp đầu tư quốc tế do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 29Pháp lệnh Trình tự, thủ tục Tòa án nhân dân xem xét, quyết định việc đưa người nghiện ma túy từ đủ 12 tuổi đến dưới 18 tuổi vào cơ sở cai nghiện bắt buộc
Hướng dẫn 92/TANDTC-KHTC năm 2022 về lập dự toán ngân sách nhà nước năm 2023 do Tòa án nhân dân tối cao ban hành
- Số hiệu: 92/TANDTC-KHTC
- Loại văn bản: Hướng dẫn
- Ngày ban hành: 23/05/2022
- Nơi ban hành: Tòa án nhân dân tối cao
- Người ký: Lương Văn Việt
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra