- 1Nghị định 130/2005/NĐ-CP quy định chế độ tự chủ, tự chịu trách nhiệm về sử dụng biên chế và kinh phí quản lý hành chính đối với các cơ quan nhà nước
- 2Nghị định 43/2006/NĐ-CP quy định quyền tự chủ, tự chịu trách nhiệm về thực hiện nhiệm vụ, tổ chức bộ máy, biên chế và tài chính đối với đơn vị sự nghiệp công lập
- 3Nghị quyết 221/2003/NQ-UBTVQH11 về trang phục đối với cán bộ, công chức ngành toà án và Hội thẩm, giấy chứng minh Thẩm phán và giấy chứng minh Hội thẩm do Ủy ban Thường vụ Quốc hội ban hành
- 4Quyết định 41/2012/QĐ-TTg về chế độ bồi dưỡng đối với người tham gia phiên tòa, phiên họp giải quyết việc dân sự do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 5Nghị định 117/2013/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 130/2005/NĐ-CP quy định chế độ tự chủ, tự chịu trách nhiệm về sử dụng biên chế và kinh phí quản lý hành chính đối với cơ quan nhà nước
- 6Thông tư liên tịch 71/2014/TTLT-BTC-BNV về chế độ tự chủ, tự chịu trách nhiệm về sử dụng kinh phí quản lý hành chính đối với các cơ quan nhà nước do Bộ Tài chính - Bộ Nội vụ ban hành
- 7Nghị định 81/2014/NĐ-CP hướng dẫn Pháp lệnh chi phí giám định, định giá; chi phí cho người làm chứng, người phiên dịch trong tố tụng
- 8Nghị định 108/2014/NĐ-CP về chính sách tinh giản biên chế
- 9Nghị định 46/2015/NĐ-CP về quản lý chất lượng và bảo trì công trình xây dựng
- 10Luật ngân sách nhà nước 2015
- 11Thông tư 215/2015/TT-BTC về lập dự toán, chấp hành và quyết toán kinh phí ngân sách Nhà nước bảo đảm hoạt động trưng cầu giám định, định giá, triệu tập người làm chứng, người phiên dịch của cơ quan tiến hành tố tụng do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 12Nghị quyết 1213/2016/UBTVQH13 Quy chế tổ chức và hoạt động của Đoàn Hội thẩm do Ủy ban Thường vụ Quốc hội ban hành
- 13Nghị quyết 1214/2016/UBTVQH13 về trang phục của Thẩm phán, Hội thẩm nhân dân; Giấy chứng minh Thẩm phán, Giấy chứng minh Hội thẩm do Ủy ban Thường vụ Quốc hội ban hành
- 14Nghị định 163/2016/NĐ-CP hướng dẫn Luật ngân sách nhà nước
- 15Thông tư 92/2017/TT-BTC quy định về lập dự toán, phân bổ và quyết toán kinh phí để thực hiện sửa chữa, bảo trì, cải tạo, nâng cấp, mở rộng cơ sở vật chất do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 16Thông tư 342/2016/TT-BTC hướng dẫn Nghị định 163/2016/NĐ-CP hướng dẫn Luật ngân sách nhà nước do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 17Nghị định 113/2018/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 108/2014/NĐ-CP về chính sách tinh giản biên chế
TÒA ÁN NHÂN DÂN TỐI CAO | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 121/TANDTC-KHTC | Hà Nội, ngày 22 tháng 05 năm 2020 |
LẬP DỰ TOÁN NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC NĂM 2021
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước số 83/2015/QH13;
Căn cứ Nghị quyết số 221/2003/NQ-UBTVQH11 ngày 09/01/2003 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội về trang phục của Thẩm phán, Hội thẩm nhân dân; Giấy chứng minh Thẩm phán, Giấy chứng minh Hội thẩm nhân dân.
Căn cứ Nghị quyết số 1213/2016/NQ-UBTVQH13 ngày 13/6/2016 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội về việc ban hành quy chế tổ chức và hoạt động của đoàn hội thẩm;
Căn cứ Nghị quyết số 1214/2016/NQ-UBTVQH13 ngày 13/6/2016 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội về chế độ trang phục đối với cán bộ, công chức Tòa án nhân dân các cấp và Hội thẩm nhân dân địa phương;
Căn cứ Nghị quyết 419/2017/NQ-UBTVQH ngày 11/8/2017 của Ủy ban thường vụ Quốc hội về việc thực hiện thống nhất trang phục xét xử của Thẩm phán Tòa án nhân dân;
Căn cứ Nghị định số 163/2016/NĐ-CP ngày 21/12/2016 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật ngân sách nhà nước;
Căn cứ Nghị định số 130/2005/NĐ-CP ngày 17/10/2005 của Chính phủ về quy định chế độ tự chủ, tự chịu trách nhiệm về sử dụng biên chế và kinh phí quản lý hành chính đối với cơ quan nhà nước; Nghị định số 117 ngày 07/10/2013 sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định 130/2005/NĐ-CP; Thông tư số 71/2014/TTLT-BTC-BNV ngày 30/5/2014 hướng dẫn thực hiện Nghị định số 130/2005/NĐ-CP ngày 17/10/2005;
Căn cứ Nghị định số 43/2006/NĐ-CP ngày 25/4/2006 của Chính phủ quy định quyền tự chủ, tự chịu trách nhiệm về thực hiện nhiệm vụ, tổ chức bộ máy, biên chế và tài chính đối với đơn vị sự nghiệp công lập;
Căn cứ Nghị định số 108/2014/NĐ-CP ngày 20/11/2014 của Chính phủ về chính sách tinh giản biên chế và Nghị định 113/2018/NĐ-CP ngày 31/8/2018 về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định 108/2014/NĐ-CP ngày 20/11/2014 của Chính phủ về chính sách tinh giản biên chế;
Căn cứ Nghị định số 81/2014/NĐ-CP ngày 14/8/2014 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Pháp lệnh chi phí giám định, định giá; chi phí cho người làm chứng, người phiên dịch trong tố tụng;
Căn cứ Nghị định số 46/2015/NĐ-CP ngày 12/5/2015 của Chính phủ về bảo trì công trình xây dựng;
Căn cứ Quyết định số 41/2012/QĐ-TTg ngày 5/10/2012 của Chính phủ về chế độ bồi dưỡng đối với người tham gia phiên tòa, phiên họp giải quyết việc dân sự;
Căn cứ Thông tư số 342/2016/TT-BTC ngày 30/12/2016 của Bộ Tài chính về quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Nghị định 163/2016/NĐ-CP ngày 21/12/2016 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật ngân sách nhà nước;
Căn cứ Thông tư số 215/2015/TT-BTC ngày 31/12/2015 của Bộ Tài chính về hướng dẫn lập dự toán, chấp hành và quyết toán kinh phí ngân sách nhà nước bảo đảm hoạt động trưng cầu giám định, định giá, triệu tập người làm chứng, người phiên dịch của cơ quan tiến hành tố tụng;
Căn cứ Thông tư số 92/2017/TT-BTC ngày 18/9/2017 của Bộ Tài chính quy định về lập dự toán, phân bổ và quyết toán kinh phí để thực hiện sửa chữa, bảo trì, cải tạo, nâng cấp, mở rộng cơ sở vật chất;
Căn cứ Quyết định số 75/2019/QĐ-TANDTC ngày 23/4/2019 của Chánh án Tòa án nhân dân tối cao về việc duyệt đơn giá dự toán may sắm trang phục của Thẩm phán, cán bộ, công chức và Hội thẩm nhân dân hệ thống Tòa án nhân dân;
Căn cứ tình hình thực hiện dự toán năm 2020 và nhiệm vụ chuyên môn năm 2021 của các đơn vị.
Để có cơ sở lập dự toán ngân sách năm 2021 theo đúng thời gian quy định, Tòa án nhân dân tối cao hướng dẫn các đơn vị xây dựng kế hoạch sử dụng kinh phí năm 2021 theo những nội dung chủ yếu sau:
A. Đánh giá tình hình thực hiện định mức phân bổ dự toán chi thường xuyên giai đoạn 2017-2020
1. Căn cứ vào định mức chi thường xuyên được phân bổ, Tòa án nhân dân tối cao đề nghị các đơn vị dự toán trực thuộc đánh giá tình hình thực hiện nhiệm vụ ngân sách nhà nước theo định mức phân bổ chi thường xuyên giai đoạn 2017 - 2020 của đơn vị và các đơn vị dự toán cấp 3 trực thuộc (nếu có). Đánh giá cần tập trung nêu rõ tình hình triển khai phân bổ dự toán; kết quả thực hiện, những khó khăn trong quá trình chấp hành dự toán được giao.
2. Kết quả thực hiện và những khó khăn, vướng mắc phát sinh trong việc thực hiện các nhiệm vụ, cơ chế, chính sách và chế độ chi tiêu, đồng thời đề xuất các giải pháp khắc phục.
1. Đối với cán bộ, công chức, viên chức
Cơ sở tính: Số biên chế được giao, số biên chế có mặt (tính tại thời điểm 01/6/2020) của cán bộ, công chức, viên chức; tiền lương, các loại phụ cấp, các khoản đóng góp theo lương; mức lương cơ sở để lập kế hoạch là: 1.600.000 đồng.
2. Đối với lái xe cấp huyện theo Đề án “Trang bị phương tiện làm việc của Tòa án nhân dân các cấp giai đoạn III (2014-2018)”
Cơ sở tính: số biên chế có mặt của lái xe; tiền lương, các loại phụ cấp, các khoản đóng góp theo lương. Mức lương cơ sở để lập kế hoạch là: 1.600.000 đồng (tính tại thời điểm 01/6/2020).
1. Chi phục vụ nghiệp vụ xét xử: Cơ sở tính là số lượng vụ án thụ lý, giải quyết, xét xử, án hòa giải thành. Số lượng án để làm kế hoạch được tính từ 01/12/2018 đến 30/11/2019 (Lưu ý đối chiếu với số liệu đã báo cáo tại thời điểm tổng kết năm 2019).
2. Chi tập huấn Hội thẩm nhân dân: Cơ sở tính là số lượng Hội thẩm nhân dân được duyệt nhiệm kỳ 2016-2021.
3. Kinh phí may sắm trang phục năm 2021
Đối tượng được hưởng: Hội thẩm nhân dân nhiệm kỳ 2021-2026, Thẩm phán và Cán bộ, công chức đang công tác tại các đơn vị dự toán thuộc hệ thống Tòa án nhân dân, trong chỉ tiêu biên chế hưởng lương từ ngân sách nhà nước sẽ được cấp trang phục và lễ phục theo quy định .
3.1. Trang phục của cán bộ, công chức
3.1.1. Lễ phục:
- Lễ phục nam là 01 bộ comple gồm: 01 áo vest và 01 quần âu. Đơn giá 3.000.000 đồng/bộ, niên hạn 05 năm/1 bộ.
- Lễ phục nữ là 01 bộ áo dài gồm 01 áo dài và 01 quần. Đơn giá 2.000.000 đồng/bộ, niên hạn 05 năm/1 bộ.
3.1.2. Trang phục làm việc hàng ngày theo niên hạn như sau:
3.1.2.1. Đối với cán bộ, công chức tuyển dụng từ 31/12/2003 trở về trước, năm 2005, năm 2007, năm 2013, năm 2015, năm 2017 được cấp:
Đơn vị tính: nghìn đồng
STT | Tên trang phục | Đơn vị tính | Đơn giá | Số lượng | Thành tiền |
1 | Quần áo xuân hè | Bộ | 641 | 1 | 641 |
2 | Áo sơ mi dài tay | Chiếc | 322 | 1 | 322 |
3 | Giầy da | Đôi | 520 | 1 | 520 |
4 | Dép có quai hậu | Đôi | 312 | 1 | 312 |
5 | Bít tất | Đôi | 30 | 2 | 60 |
6 | Thắt lưng | Chiếc | 208 | 1 | 208 |
7 | Áo mưa | Chiếc | 208 | 1 | 208 |
Tổng cộng | 2.271 |
3.1.2.2. Cán bộ, công chức được tuyển dụng năm 2004, năm 2014 được cấp:
Đơn vị tính: nghìn đồng
STT | Tên trang phục | Đơn vị tính | Đơn giá | Số lượng | Thành tiền |
1 | Quần áo complê | Bộ | 2.548 | 1 | 2.548 |
2 | Quần áo xuân hè | Bộ | 641 | 1 | 641 |
3 | Áo sơ mi dài tay | Chiếc | 322 | 1 | 322 |
4 | Cà vạt | Chiếc | 52 | 1 | 52 |
5 | Dép có quai hậu | Đôi | 312 | 1 | 312 |
6 | Bít tất | Đôi | 30 | 2 | 60 |
Tổng cộng | 3.935 |
3.1.2.3. Đối với cán bộ, công chức tuyển dụng năm 2006, năm 2016 được cấp:
Đơn vị tính: nghìn đồng
STT | Tên trang phục | Đơn vị tính | Đơn giá | Số lượng | Thành tiền |
1 | Áo khoác chống rét | Bộ | 1.820 | 1 | 1.820 |
2 | Quần áo Comple | Bộ | 2.548 | 1 | 2.548 |
3 | Quần áo xuân hè | Bộ | 641 | 1 | 641 |
4 | Áo sơ mi dài tay | Chiếc | 322 | 1 | 322 |
5 | Cà vạt | Chiếc | 52 | 1 | 52 |
6 | Dép có quai hậu | Chiếc | 312 | 1 | 312 |
7 | Bít tất | Đôi | 30 | 2 | 60 |
Tổng cộng | 5.755 |
3.1.2.4. Đối với cán bộ công chức được tuyển dụng năm 2008, năm 2010, năm 2012, năm 2018, năm 2020 được cấp:
Đơn vị tính: nghìn đồng
STT | Tên trang phục | Đơn vị tính | Đơn giá | Số lượng | Thành tiền |
1 | Quần áo xuân hè | Bộ | 641 | 1 | 641 |
2 | Áo sơ mi dài tay | Chiếc | 322 | 1 | 322 |
3 | Dép có quai hậu | Đôi | 312 | 1 | 312 |
4 | Bít tất | Đôi | 30 | 2 | 60 |
Tổng cộng | 1.335 |
3.1.2.5. Đối với cán bộ, công chức tuyển dụng năm 2009, năm 2019 được cấp:
Đơn vị tính: nghìn đồng
STT | Tên trang phục | Đơn vị tính | Đơn giá | Số lượng | Thành tiền |
1 | Quần áo complê | Bộ | 2.548 | 1 | 2.548 |
2 | Quần áo xuân hè | Bộ | 641 | 1 | 641 |
3 | Áo sơ mi dài tay | Chiếc | 322 | 1 | 322 |
4 | Cà vạt | Chiếc | 52 | 1 | 52 |
5 | Giầy da | Đôi | 520 | 1 | 520 |
6 | Dép có quai hậu | Đôi | 312 | 1 | 312 |
7 | Bít tất | Đôi | 30 | 2 | 60 |
8 | Thắt lưng | Chiếc | 208 | 1 | 208 |
9 | Áo mưa | Chiếc | 208 | 1 | 208 |
Tổng cộng | 4.871 |
3.1.2.6. Đối với cán bộ, công chức được tuyển dụng năm 2011 được cấp:
Đơn vị tính: nghìn đồng
STT | Tên trang phục | Đơn vị tính | Đơn giá | Số lượng | Thành tiền |
1 | Áo khoác chống rét | Chiếc | 1.820 | 1 | 1.820 |
2 | Quần áo complê | Bộ | 2.548 | 1 | 2.548 |
3 | Quần áo xuân hè | Bộ | 641 | 1 | 641 |
4 | Áo sơ mi dài tay | Chiếc | 322 | 1 | 322 |
5 | Cà vạt | Chiếc | 52 | 1 | 52 |
6 | Giầy da | Đôi | 520 | 1 | 520 |
7 | Dép có quai hậu | Đôi | 312 | 1 | 312 |
8 | Bít tất | Đôi | 30 | 2 | 60 |
9 | Thắt lưng | Chiếc | 208 | 1 | 208 |
10 | Áo mưa | Chiếc | 208 | 1 | 208 |
Tổng cộng | 6.691 |
3.1.2.7. Đối với cán bộ, công chức được tuyển dụng mới được cấp trang phục lần đầu gồm:
Đơn vị tính: nghìn đồng
STT | Tên trang phục | Đơn vị tính | Đơn giá | Số lượng | Thành tiền |
1 | Áo khoác chống rét | Chiếc | 1.820 | 1 | 1.820 |
2 | Quần áo complê | Bộ | 2.548 | 2 | 5.096 |
3 | Quần áo xuân hè | Bộ | 641 | 2 | 1.282 |
4 | Áo sơ mi dài tay | Chiếc | 322 | 2 | 644 |
5 | Cà vạt | Chiếc | 52 | 1 | 52 |
6 | Giầy da | Đôi | 520 | 2 | 1.040 |
7 | Dép có quai hậu | Đôi | 312 | 1 | 312 |
8 | Bít tất | Đôi | 30 | 2 | 60 |
9 | Thắt lưng | Chiếc | 208 | 1 | 208 |
10 | Áo mưa | Chiếc | 208 | 1 | 208 |
Tổng cộng | 10.722 |
3.1.2.8. Cặp tài liệu: Đối với Thư ký, Thẩm tra viên, Chuyên viên và cán bộ công chức có ngạch tương đương được tuyển dụng, tiếp nhận mới hoặc đến niên hạn (03 năm) được cấp thêm 01 cặp đựng tài liệu trị giá 494.000 đồng.
Năm 2021 cấp cặp cho những trường hợp tuyển dụng năm 2003 trở về trước, năm 2006, năm 2009, năm 2012, năm 2015, năm 2018, năm 2021.
3.2. Trang phục của Thẩm phán
Đối với Thẩm phán bổ nhiệm từ 2018 trở về trước và những Thẩm phán chưa được cấp lễ phục và trang phục xét xử trong năm 2020 và chưa được lập trong dự toán 2020 thì đơn vị lập dự toán để cấp bổ sung về lễ phục và trang phục xét xử cho các đối tượng này, cụ thể như sau:
3.2.1 Lễ phục
- Lễ phục nam: 01 bộ/1 Thẩm phán gồm (01 áo và 01 quần) với đơn giá 3.000.000 đồng/bộ; niên hạn là 05 năm/bộ.
- Lễ phục nữ (áo dài): 01 bộ/1 Thẩm phán gồm (01 áo dài và 01 quần) với đơn giá 2.000.000 đồng/bộ; niên hạn là 05 năm/bộ.
3.2.2 Trang phục xét xử: 02 chiếc/1 Thẩm phán với đơn giá: 2.000.000 đồng/chiếc, niên hạn là 05 năm/02 chiếc.
3.2.3 Trang phục làm việc hàng ngày
3.2.3.1 Đối với các đơn vị: Tòa án nhân dân tối cao; Tòa án nhân dân cấp cao tại Hà Nội; Học viện Tòa án; Tạp chí Tòa án; Tòa án nhân dân thành phố: Hà Nội, Hải Phòng; Tòa án nhân dân tỉnh: Sơn La, Điện Biên, Lai Châu, Lào Cai, Bắc Cạn, Cao Bằng, Hà Giang, Quảng Ninh, Hải Dương, Hưng Yên, Thái Bình, Hà Nam, Bắc Ninh, Bắc Giang, Lạng Sơn, Vĩnh Phúc, Phú Thọ, Yên Bái, Tuyên Quang, Thái Nguyên, Hòa Bình, Nam Định, Ninh Bình, Thanh Hóa, Nghệ An, Hà Tĩnh, Quảng Bình, Quảng Trị, Thừa Thiên Huế, Lâm Đồng được cấp trang phục như sau:
a. Thẩm phán được bổ nhiệm từ năm 2018 trở về trước được cấp:
Đơn vị tính: nghìn đồng
STT | Tên trang phục | Đơn vị tính | Đơn giá | Số lượng | Thành tiền |
1 | Trang phục xuân hè (Quần áo xuân hè) | Bộ | 641 | 1 | 641 |
2 | Áo sơ my dài tay | Chiếc | 322 | 2 | 644 |
3 | Bít tất | Đôi | 30 | 2 | 60 |
4 | Cặp tài liệu | Chiếc | 494 | 1 | 494 |
| Tổng cộng | 1.839 |
b. Thẩm phán được bổ nhiệm năm 2019 được cấp:
Đơn vị tính: nghìn đồng
STT | Tên trang phục | Đơn vị tính | Đơn giá | Số lượng | Thành tiền |
1 | Trang phục thu đông (Quần áo complê) | Bộ | 2.548 | 1 | 2.548 |
2 | Trang phục xuân hè (Quần áo xuân hè) | Bộ | 641 | 1 | 641 |
3 | Áo sơ my dài tay | Chiếc | 322 | 2 | 644 |
4 | Giầy da | Đôi | 520 | 1 | 520 |
5 | Bít tất | Đôi | 30 | 2 | 60 |
6 | Thắt lưng | Chiếc | 208 | 1 | 208 |
Tổng cộng | 4.621 |
c. Thẩm phán được bổ nhiệm năm 2020 được cấp:
Đơn vị tính: nghìn đồng
STT | Tên trang phục | Đơn vị tính | Đơn giá | Số lượng | Thành tiền |
1 | Trang phục xuân hè (Quần áo xuân hè) | Bộ | 641 | 1 | 641 |
2 | Áo sơ my dài tay | Chiếc | 322 | 2 | 644 |
3 | Bít tất | Đôi | 30 | 2 | 60 |
Tổng cộng | 1.345 |
3.2.3.2 Đối với các đơn vị: Vụ công tác phía Nam; Tòa án nhân dân cấp cao tại: thành phố Hồ Chí Minh, thành phố Đà Nẵng; Tòa án nhân dân thành phố: Hồ Chí Minh, Đà Nẵng, Cần Thơ; Tòa án nhân dân tỉnh: Quảng Ngãi, Quảng Nam, Phú Yên, Bình Định, Khánh Hòa, Đắc Lắc, Gia Lai, Kon Tum, Đắc Nông, Đồng Nai, Tây Ninh, Bình Phước, Bà Rịa Vũng Tàu, Bình Dương, Ninh Thuận, Bình Thuận, Long An, Tiền Giang, Bến Tre, Vĩnh Long, Trà Vinh, Đồng Tháp, An Giang, Kiên Giang, Hậu Giang, Bạc Liêu, Sóc Trăng, Cà Mau được cấp trang phục như sau:
a. Thẩm phán được bổ nhiệm từ năm 2018 trở về trước được cấp:
Đơn vị tính: nghìn đồng
STT | Tên trang phục | Đơn vị tính | Đơn giá | Số lượng | Thành tiền |
1 | Trang phục xuân hè (Quán áo xuân hè) | Bộ | 641 | 2 | 1.282 |
2 | Áo sơ my dài tay | Chiếc | 322 | 2 | 644 |
3 | Bít tất | Đôi | 30 | 2 | 60 |
4 | Cặp tài liệu | Chiếc | 494 | 1 | 494 |
| Tổng cộng | 2.480 |
b. Thẩm phán được bổ nhiệm năm 2019 được cấp:
Đơn vị tính: nghìn đồng
STT | Tên trang phục | Đơn vị tính | Đơn giá | Số lượng | Thành tiền |
1 | Trang phục xuân hè (Quần áo xuân hè) | Bộ | 641 | 2 | 1.282 |
2 | Áo sơ my dài tay | Chiếc | 322 | 2 | 644 |
3 | Giày da | Đôi | 520 | 1 | 520 |
4 | Bít tất | Đôi | 30 | 2 | 60 |
5 | Thắt lưng | Chiếc | 208 | 1 | 208 |
| Tổng cộng | 2.714 |
c. Thẩm phán được bổ nhiệm năm 2020 được cấp:
Đơn vị tính: nghìn đồng
STT | Tên trang phục | Đơn vị tính | Đơn giá | Số lượng | Thành tiền |
1 | Trang phục xuân hè (Quần áo xuân hè) | Bộ | 641 | 2 | 1.282 |
2 | Áo sơ my dài tay | Chiếc | 322 | 2 | 644 |
3 | Bít tất | Đôi | 30 | 2 | 60 |
| Tổng cộng | 1.986 |
3.2.3.3 Thẩm phán bổ nhiệm mới được cấp trang phục lần đầu là:
Đơn vị tính: nghìn đồng
STT | Tên trang phục | Đơn vị tính | Đơn giá | Số lượng | Thành tiền |
1 | Áo khoác chống rét | Chiếc | 1.820 | 1 | 1.820 |
2 | Trang phục thu đông (Quần áo complê) | Bộ | 2.548 | 2 | 5.096 |
3 | Trang phục xuân hè (Quần áo xuân hè) | Bộ | 641 | 2 | 1.282 |
4 | Áo sơ mi dài tay | Chiếc | 322 | 2 | 644 |
5 | Cà vạt | Chiếc | 52 | 2 | 104 |
6 | Giầy da | Đôi | 520 | 2 | 1.040 |
7 | Bít tất | Đôi | 30 | 2 | 60 |
8 | Thắt lưng | Chiếc | 208 | 1 | 208 |
9 | Cặp đựng tài liệu | Chiếc | 494 | 1 | 494 |
10 | Phù hiệu Thẩm phán | Chiếc | 300 | 1 | 300 |
11 | Giấy chứng minh Thẩm phán | Chiếc | 20 | 1 | 20 |
| Tổng cộng | 11.068 |
(Theo biểu mẫu số 01TP, 02TP)
3.3. Trang phục của Hội thẩm nhân dân nhiệm kỳ 2021-2026
Tòa án nhân dân tối cao giao cho Chánh án Tòa án nhân dân tỉnh chỉ đạo đơn vị mình và các đơn vị thuộc phạm vi quản lý căn cứ Điều 4 Nghị quyết số 1213/2016/UBTVQH13 ngày 13/6/2016 của Ủy ban thường vụ Quốc hội về việc ban hành quy chế tổ chức và hoạt động của Đoàn Hội thẩm để dự kiến số lượng Hội thẩm nhân dân nhiệm kỳ 2021-2026 cụ thể:
“- Tại Tòa án nhân dân cấp tỉnh: cứ 02 Thẩm phán thì có 03 Hội thẩm, nhưng tổng số Hội thẩm tại một Tòa án nhân dân cấp tỉnh không dưới 20 người và tối đa không quá 100 người;
- Tại Tòa án nhân dân cấp huyện: cứ 01 Thẩm phán thì có 02 Hội thẩm, nhưng tổng số Hội thẩm tại một Tòa án nhân dân cấp huyện không dưới 15 người và tối đa không quá 50 người, trừ trường hợp đặc biệt có thể có dưới 15 người.”
Trên cơ sở số lượng Hội thẩm nhân dân dự kiến nhiệm kỳ 2021-2026 nêu trên, đơn vị lập dự toán trang phục Hội thẩm nhân dân theo định mức cho 1 Hội thẩm như sau:
Đơn vị tính: nghìn đồng
STT | Tên trang phục | Đơn vị tính | Đơn giá | Số lượng | Thành tiền |
1 | Trang phục thu đông (Quần áo complê) | Bộ | 2.548 | 1 | 2.548 |
2 | Trang phục xuân hè (Quần áo xuân hè) | Bộ | 641 | 2 | 1.282 |
3 | Áo sơ mi dài tay | Chiếc | 322 | 2 | 644 |
4 | Cà vạt | Chiếc | 52 | 2 | 104 |
5 | Giầy da | Đôi | 520 | 2 | 1.040 |
6 | Bít tất | Đôi | 30 | 10 | 300 |
7 | Thắt lưng | Chiếc | 208 | 2 | 416 |
8 | Cặp đựng tài liệu | Chiếc | 494 | 1 | 494 |
9 | Giấy chứng minh Hội thẩm nhân dân | Chiếc | 20 | 1 | 20 |
| Tổng cộng | 6.848 |
(Theo biểu mẫu số 03TP)
4. Kinh phí sửa chữa, bảo trì trụ sở năm 2021
Đơn vị căn cứ Công văn số 307/TANDTC-KHTC ngày 11/10/2019 của Tòa án nhân dân tối cao về việc hướng dẫn công tác bảo trì, sửa chữa trụ sở làm việc của các đơn vị dự toán thuộc hệ thống Tòa án nhân dân để thực hiện việc lập dự toán kinh phí sửa chữa, bảo trì, cải tạo, nâng cấp, mở rộng cơ sở vật chất là trụ sở làm việc của các đơn vị (theo biểu mẫu số 04SC).
5. Kinh phí tinh giản biên chế theo NĐ 108/2014/NĐ-CP
Căn cứ Kế hoạch 458-KH/BCS ngày 26/5/2017 của Ban cán sự đảng Tòa án nhân dân tối cao về sắp xếp tổ chức bộ máy, tinh giản biên chế và cơ cấu lại đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức Tòa án nhân dân giai đoạn từ nay đến năm 2021. Căn cứ Công văn số 619/TANDTC-TCCB ngày 30 tháng 8 năm 2017 và Công văn 304/TANDTC-KHTC ngày 30/10/2017 của Tòa án nhân dân tối cao về việc hướng dẫn thực hiện kế hoạch tinh giản biên chế trong Tòa án nhân dân; Căn cứ tình hình thực hiện chính sách tinh giản biên chế năm 2020 và kế hoạch thực hiện tinh giản biên chế năm 2021. Yêu cầu các đơn vị có trường hợp nghỉ theo NĐ 108/2014/NĐ-CP xây dựng dự toán kinh phí thực hiện chính sách tinh giản biên chế năm 2021 gửi Tòa án nhân dân tối cao (theo mẫu biểu đính kèm) để trình Bộ Tài chính bố trí kinh phí thực hiện tinh giản biên chế theo đúng quy định.
Lưu ý: Theo quy định, Tòa án nhân dân tối cao chỉ tổng hợp, trình Bộ Tài chính kinh phí tinh giản biên chế của năm 2021 một lần duy nhất cùng thời điểm lập dự toán. Do đó, các đơn vị phải rà soát đầy đủ các trường hợp nghỉ theo chính sách tinh giản biên chế, trường hợp nếu các đơn vị tổng hợp thiếu thì phải sử dụng kinh phí được giao thường xuyên năm 2021 để thực hiện, Tòa án nhân dân tối cao sẽ không chịu trách nhiệm về những thiếu sót của đơn vị.
6. Nội dung khác: Kinh phí thuê trụ sở, kinh phí thi hành án tử hình, kinh phí thừa phát lại... các đơn vị căn cứ vào tình hình thực hiện năm 2020, dự kiến năm 2021 để lập kế hoạch cho phù hợp.
7. Chi đào tạo: Cơ sở tính là số biên chế có mặt, trình độ chuyên môn hiện có, nhu cầu và dự kiến đào tạo, bồi dưỡng năm 2021.
Riêng đối với Học Viện Tòa án khi xây dựng kế hoạch về nội dung này đề nghị đơn vị xây dựng dự toán chi tiết về:
- Đào tạo đại học;
- Phối hợp với Vụ Tổ chức cán bộ về các lớp đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức dự kiến sẽ thực hiện trong năm 2021.
- Công nghệ thông tin: duy trì, vận hành hệ thống công nghệ thông tin của hệ thống Tòa án nhân dân, cổng thông tin điện tử . . .
- In hệ thống sổ báo cáo, thống kê các loại án của hệ thống Tòa án nhân dân (nếu có);
- Đoàn ra, đoàn vào (chi tiết từng đoàn ra, đoàn vào); chi hội nghị quốc tế tổ chức tại Việt Nam (nếu có);
- Vốn đối ứng;
- Thi đua khen thưởng;
- Xây dựng Luật;
- Các Đề án;
- Xây dựng Thông tư, Nghị quyết Hội đồng Thẩm phán;
- Các nội dung để triển khai Luật hòa giải, đối thoại;
- Chi đảm bảo xã hội;
- Chi sự nghiệp khoa học và công nghệ;
- Chi phí khác;
- Các nhiệm vụ, mục tiêu chủ yếu và nhu cầu chi mới giai đoạn 2021- 2023 (theo mẫu biểu số 14).
(Có dự toán chi tiết và các văn bản liên quan đến việc xây dựng kế hoạch kèm theo)
Tòa án nhân dân tối cao, đề nghị Thủ trưởng các đơn vị dự toán trực thuộc Tòa án nhân dân tối cao, Chánh án Tòa án nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương triển khai thực hiện, báo cáo về Tòa án nhân dân tối cao (Cục Kế hoạch - Tài chính) trước ngày 20/6/2020 theo các biểu mẫu tại hộp thư đến của email: phongngansachkhtc@gmail.com; mật khẩu: ngansach321 và deanmuasam1@gmail.com; mật khẩu: tandtc1234.
Trong quá trình thực hiện nếu có vướng mắc đơn vị phản ánh về Tòa án nhân dân tối cao (Cục Kế hoạch - Tài chính) để có hướng dẫn./.
| TL. CHÁNH ÁN |
- 1Công văn 6290/BTC-HCSN năm 2019 về hướng dẫn lập dự toán, quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí ngân sách nhà nước để triển khai Đề án giám sát an toàn thông tin mạng đối với hệ thống, dịch vụ công nghệ thông tin phục vụ Chính phủ điện tử đến năm 2020, định hướng đến năm 2025 do Bộ Tài chính ban hành
- 2Quyết định 2468/QĐ-BHXH năm 2019 về Quy trình lập, phân bổ và giao dự toán thu, chi các chế độ bảo hiểm xã hội, bảo hiểm thất nghiệp, bảo hiểm y tế và chi phí quản lý bảo hiểm xã hội, bảo hiểm thất nghiệp, bảo hiểm y tế hằng năm và lập kế hoạch tài chính - ngân sách nhà nước 03 năm do Bảo hiểm xã hội Việt Nam ban hành
- 3Thông tư 03/2020/TT-BTTTT quy định về lập đề cương và dự toán chi tiết đối với hoạt động ứng dụng công nghệ thông tin sử dụng kinh phí chi thường xuyên thuộc nguồn vốn ngân sách nhà nước do Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành
- 4Hướng dẫn 92/TANDTC-KHTC năm 2022 về lập dự toán ngân sách nhà nước năm 2023 do Tòa án nhân dân tối cao ban hành
- 1Nghị định 130/2005/NĐ-CP quy định chế độ tự chủ, tự chịu trách nhiệm về sử dụng biên chế và kinh phí quản lý hành chính đối với các cơ quan nhà nước
- 2Nghị định 43/2006/NĐ-CP quy định quyền tự chủ, tự chịu trách nhiệm về thực hiện nhiệm vụ, tổ chức bộ máy, biên chế và tài chính đối với đơn vị sự nghiệp công lập
- 3Nghị quyết 221/2003/NQ-UBTVQH11 về trang phục đối với cán bộ, công chức ngành toà án và Hội thẩm, giấy chứng minh Thẩm phán và giấy chứng minh Hội thẩm do Ủy ban Thường vụ Quốc hội ban hành
- 4Quyết định 41/2012/QĐ-TTg về chế độ bồi dưỡng đối với người tham gia phiên tòa, phiên họp giải quyết việc dân sự do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 5Nghị định 117/2013/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 130/2005/NĐ-CP quy định chế độ tự chủ, tự chịu trách nhiệm về sử dụng biên chế và kinh phí quản lý hành chính đối với cơ quan nhà nước
- 6Thông tư liên tịch 71/2014/TTLT-BTC-BNV về chế độ tự chủ, tự chịu trách nhiệm về sử dụng kinh phí quản lý hành chính đối với các cơ quan nhà nước do Bộ Tài chính - Bộ Nội vụ ban hành
- 7Nghị định 81/2014/NĐ-CP hướng dẫn Pháp lệnh chi phí giám định, định giá; chi phí cho người làm chứng, người phiên dịch trong tố tụng
- 8Nghị định 108/2014/NĐ-CP về chính sách tinh giản biên chế
- 9Nghị định 46/2015/NĐ-CP về quản lý chất lượng và bảo trì công trình xây dựng
- 10Luật ngân sách nhà nước 2015
- 11Thông tư 215/2015/TT-BTC về lập dự toán, chấp hành và quyết toán kinh phí ngân sách Nhà nước bảo đảm hoạt động trưng cầu giám định, định giá, triệu tập người làm chứng, người phiên dịch của cơ quan tiến hành tố tụng do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 12Nghị quyết 1213/2016/UBTVQH13 Quy chế tổ chức và hoạt động của Đoàn Hội thẩm do Ủy ban Thường vụ Quốc hội ban hành
- 13Nghị quyết 1214/2016/UBTVQH13 về trang phục của Thẩm phán, Hội thẩm nhân dân; Giấy chứng minh Thẩm phán, Giấy chứng minh Hội thẩm do Ủy ban Thường vụ Quốc hội ban hành
- 14Nghị định 163/2016/NĐ-CP hướng dẫn Luật ngân sách nhà nước
- 15Thông tư 92/2017/TT-BTC quy định về lập dự toán, phân bổ và quyết toán kinh phí để thực hiện sửa chữa, bảo trì, cải tạo, nâng cấp, mở rộng cơ sở vật chất do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 16Thông tư 342/2016/TT-BTC hướng dẫn Nghị định 163/2016/NĐ-CP hướng dẫn Luật ngân sách nhà nước do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 17Nghị định 113/2018/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 108/2014/NĐ-CP về chính sách tinh giản biên chế
- 18Công văn 6290/BTC-HCSN năm 2019 về hướng dẫn lập dự toán, quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí ngân sách nhà nước để triển khai Đề án giám sát an toàn thông tin mạng đối với hệ thống, dịch vụ công nghệ thông tin phục vụ Chính phủ điện tử đến năm 2020, định hướng đến năm 2025 do Bộ Tài chính ban hành
- 19Quyết định 2468/QĐ-BHXH năm 2019 về Quy trình lập, phân bổ và giao dự toán thu, chi các chế độ bảo hiểm xã hội, bảo hiểm thất nghiệp, bảo hiểm y tế và chi phí quản lý bảo hiểm xã hội, bảo hiểm thất nghiệp, bảo hiểm y tế hằng năm và lập kế hoạch tài chính - ngân sách nhà nước 03 năm do Bảo hiểm xã hội Việt Nam ban hành
- 20Thông tư 03/2020/TT-BTTTT quy định về lập đề cương và dự toán chi tiết đối với hoạt động ứng dụng công nghệ thông tin sử dụng kinh phí chi thường xuyên thuộc nguồn vốn ngân sách nhà nước do Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành
- 21Hướng dẫn 92/TANDTC-KHTC năm 2022 về lập dự toán ngân sách nhà nước năm 2023 do Tòa án nhân dân tối cao ban hành
Hướng dẫn 121/TANDTC-KHTC năm 2020 về lập dự toán ngân sách nhà nước năm 2021 do Tòa án nhân dân tối cao ban hành
- Số hiệu: 121/TANDTC-KHTC
- Loại văn bản: Hướng dẫn
- Ngày ban hành: 22/05/2020
- Nơi ban hành: Tòa án nhân dân tối cao
- Người ký: Lương Văn Việt
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 22/05/2020
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực