Điều 4 Hiệp định về tránh đánh thuế hai lần đối với thuế đánh vào thu nhập và vào tài sản giữa Việt Nam - Đức
1. Theo nội dung của Hiệp định này, thuật ngữ “đối tượng cư trú của một Nước ký kết” có nghĩa là bất cứ đối tượng nào, mà theo các luật của Nước đó, đối tượng chịu thuế căn cứ vào nhà ở, nơi cư trú, trụ sở điều hành hoặc các tiêu chuẩn khác có tính chất tương tự.
2. Trường hợp theo những quy định tại khoản 1, khi một cá nhân là đối tượng cư trú của cả hai Nước, thì thân phận cư trú của cá nhân đó sẽ được xác định như sau:
a. Cá nhân đó sẽ được coi là đối tượng cư trú của Nước mà tại đó cá nhân đó có nhà ở thường trú. Nếu cá nhân đó có nhà ở thường trú ở cả hai Nước ký kết thì cá nhân đó sẽ được coi là đối tượng cư trú của Nước ký kết mà cá nhân đó có các quan hệ cá nhân và kinh tế chặt chẽ hơn (trung tâm của quyền lợi chủ yếu);
b. Nếu như không thể xác định được Nước mà ở đó có cá nhân đó có trung tâm của các quyền lợi chủ yếu, hoặc nếu cá nhân đó không có nhà ở thường trú cả hai Nước, cá nhân đó sẽ được coi là đối tượng cư trú của Nước ký kết mà cá nhân đó thường sống;
c. Nếu cá nhân đó thường sống ở hai Nước hay không sống thường xuyên ở Nước nào, cá nhân đó sẽ được coi là đối tượng cư trú của Nước mà cá nhân đó mang quốc tịch;
d. Nếu cá nhân đó là đối tượng mang quốc tịch của hai Nước hoặc không mang quốc tịch của cả hai Nước này thì các nhà chức trách có thẩm quyền của hai Nước ký kết sẽ giải quyết vấn đề đó bằng thoả thuận chung.
3. Trường hợp do những quy định tại khoản 1, khi một công ty là đối tượng cư trú của cả hai Nước ký kết, lúc đó công ty trên sẽ được coi là đối tượng cư trú của Nước nơi đặt trụ sở điều hành thực tế của công ty.
Hiệp định về tránh đánh thuế hai lần đối với thuế đánh vào thu nhập và vào tài sản giữa Việt Nam - Đức
- Số hiệu: Khongso
- Loại văn bản: Điều ước quốc tế
- Ngày ban hành: 16/11/1995
- Nơi ban hành: Quốc hội
- Người ký: ***
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 27/12/1996
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
- Điều 1. Phạm vi áp dụng.
- Điều 2. Các loại thuế bao gồm trong Hiệp định.
- Điều 3. Các định nghĩa chung.
- Điều 4. Đối tượng cư trú.
- Điều 5. Cơ sở thường trú.
- Điều 6. Thu nhập từ bất động sản.
- Điều 7. Lợi tức doanh nghiệp.
- Điều 8. Vận tải biển và vận tải hàng không.
- Điều 9. Những xí nghiệp liên kết.
- Điều 10. Tiền lãi cổ phần.
- Điều 11. Lãi từ tiền cho vay.
- Điều 12. Tiền bản quyền và phí dịch vụ kỹ thuật.
- Điều 13. Lợi tức từ chuyển nhượng tài sản.
- Điều 14. Hoạt động dịch vụ cá nhân độc lập.
- Điều 15. Hoạt động dịch vụ cá nhân phụ thuộc.
- Điều 16. Thù lao cho giám đốc.
- Điều 17. Nghệ sĩ và vận động viên.
- Điều 18. Tiền lương hưu.
- Điều 19. Phục vụ Chính phủ.
- Điều 20. Giáo viên, sinh viên và thực tập sinh.
- Điều 21. Thu nhập khác.
- Điều 22. Tài sản.
- Điều 23. Xóa bỏ việc đánh thuế hai lần.
- Điều 24. Không phân biệt đối xử.
- Điều 25. Thủ tục thoả thuận song phương.
- Điều 26. Trao đổi thông tin.
- Điều 27. Các viên chức ngoại giao và lãnh sự.
- Điều 28. Hiệu lực.
- Điều 29. Kết thúc.