Điều 20 Hiệp định về tránh đánh thuế hai lần đối với thuế đánh vào thu nhập và vào tài sản giữa Việt Nam - Đức
Điều 20. Giáo viên, sinh viên và thực tập sinh.
1. Một cá nhân, người đến một Nước ký kết thể theo lời mời của Nước đó hoặc của một trường đại học, cao đẳng, trường học, viện bảo tàng hoặc tổ chức văn hóa khác của Nước đó hay theo chương trình trao đổi văn hóa chính thức, trong một khoảng thời gian không vượt quá 2 năm, chỉ với mục đích giảng dạy, thuyết trình hoặc thực hiện nghiên cứu tại tổ chức đó và là người đang hoặc ngay trước chuyến đi đó đã là đối tượng cư trú của Nước ký kết kia sẽ được miễn thuế tại Nước thứ nhất đối với khoản tiền công trả cho hoạt động đó, với điều kiện là khoản tiền công đó nhận được từ bên ngoài Nước này.
2. Các khoản tiền mà một sinh viên hay thực tập sinh người đang hoặc ngay trước khi tới một Nước ký kết đã là đối tượng cư trú của Nước ký kết kia và hiện có mặt tại Nước thứ nhất chỉ với mục đích học tập hay đào tạo, nhận được trang trải chi phí sinh hoạt, học tập hay đào tạo sẽ không bị đánh thuế tại Nước đó, với điều kiện là các khoản tiền đó có nguồn gốc từ bên ngoài Nước này.
3. Mặc dù có các quy định tại Điều 15, các khoản tiền công trả cho các dịch vụ do sinh viên hay thực tập sinh (trong trường hợp đối với Cộng hòa Liên bang Đức kể cả “vonlontar” hay “Praktikant”) thực hiện tại một Nước ký kết sẽ không bị đánh thuế tại Nước đó, với điều kiện là các dịch vụ có liên quan tới việc học tập hoặc đào tạo của sinh viên hay thực tập sinh đó, và tổng sô khoản tiền công đó không vượt quá 9.000 DM hoặc số tương đương bằng tiền Việt Nam trong một năm dương lịch.
Hiệp định về tránh đánh thuế hai lần đối với thuế đánh vào thu nhập và vào tài sản giữa Việt Nam - Đức
- Số hiệu: Khongso
- Loại văn bản: Điều ước quốc tế
- Ngày ban hành: 16/11/1995
- Nơi ban hành: Quốc hội
- Người ký: ***
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 27/12/1996
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
- Điều 1. Phạm vi áp dụng.
- Điều 2. Các loại thuế bao gồm trong Hiệp định.
- Điều 3. Các định nghĩa chung.
- Điều 4. Đối tượng cư trú.
- Điều 5. Cơ sở thường trú.
- Điều 6. Thu nhập từ bất động sản.
- Điều 7. Lợi tức doanh nghiệp.
- Điều 8. Vận tải biển và vận tải hàng không.
- Điều 9. Những xí nghiệp liên kết.
- Điều 10. Tiền lãi cổ phần.
- Điều 11. Lãi từ tiền cho vay.
- Điều 12. Tiền bản quyền và phí dịch vụ kỹ thuật.
- Điều 13. Lợi tức từ chuyển nhượng tài sản.
- Điều 14. Hoạt động dịch vụ cá nhân độc lập.
- Điều 15. Hoạt động dịch vụ cá nhân phụ thuộc.
- Điều 16. Thù lao cho giám đốc.
- Điều 17. Nghệ sĩ và vận động viên.
- Điều 18. Tiền lương hưu.
- Điều 19. Phục vụ Chính phủ.
- Điều 20. Giáo viên, sinh viên và thực tập sinh.
- Điều 21. Thu nhập khác.
- Điều 22. Tài sản.
- Điều 23. Xóa bỏ việc đánh thuế hai lần.
- Điều 24. Không phân biệt đối xử.
- Điều 25. Thủ tục thoả thuận song phương.
- Điều 26. Trao đổi thông tin.
- Điều 27. Các viên chức ngoại giao và lãnh sự.
- Điều 28. Hiệu lực.
- Điều 29. Kết thúc.