Điều 19 Hiệp định về tránh đánh thuế hai lần đối với thuế đánh vào thu nhập và vào tài sản giữa Việt Nam - Đức
1/a. Tiền công lao động, trừ tiền lương hưu, do một Nước ký kết, Bang, cơ quan chính quyền cơ sở hoặc chính quyền địa phương của Nước đó trả cho một cá nhân đối với việc phục vụ cho Nhà nước, Bang hoặc cơ quan chính quyền cơ sở hay chính quyền địa phương đó sẽ chỉ bị đánh thuế tại Nước đó.
b. Tuy nhiên khoản tiền công lao động này sẽ chỉ bị đánh thuế tại Nước ký kết kia nếu việc phục vụ này được thực hiện tại Nước kia và nếu cá nhân này là đối tượng cư trú của Nước kia, đồng thời:
(i) Là đối tượng mang quốc tịch của Nước kia, hoặc
(ii) Không trở thành đối tượng cư trú của Nước kia chỉ đơn thuần vì thực hiện những công việc trên.
2/ a. Bất kỳ khoản tiền lương nào do một Nước ký kết, Bang, cơ quan chính quyền cơ sở hoặc chính quyền địa phương của Nước này trả cho một cá nhân đối với các công việc phục vụ cho Nhà nước, Bang, cơ quan chính quyền cơ sở hay chính quyền địa phương đó sẽ chỉ bị đánh thuế ở Nước đó.
b. Tuy nhiên, những khoản tiền lương hưu này sẽ chỉ bị đánh thuế ở Nước ký kết kia nếu cá nhân này vừa là đối tượng cư trú vừa là đối tượng mang quốc tịch của Nước ký kết kia.
3. Các quy định của Điều 15, 16, và 18 sẽ áp dụng đối với những khoản tiền công lao động và lương hưu đối với các công việc liên quan đến một hoạt động kinh doanh được tiến hành bởi một Nước ký kết, Bang, cơ quan chính quyền cơ sở hoặc chính quyền địa phương của Nước đó.
4. Các quy định tại khoản 1 cũng sẽ áp dụng đối với khoản tiền công được trả theo chương trình trợ giúp phát triển của một Nước ký kết, Bang, cơ quan chính quyền cơ sở hoặc chính quyền địa phương của Nước đó, từ các quỹ do Nước, Bang, cơ quan chính quyền cơ sở hoặc chính quyền địa phương đó tài trợ hoàn toàn và tiền công đó được trả cho chuyên gia hoặc người tình nguyện được cử sang Nước ký kết kia với sự đồng ý của Nước kia.
Hiệp định về tránh đánh thuế hai lần đối với thuế đánh vào thu nhập và vào tài sản giữa Việt Nam - Đức
- Số hiệu: Khongso
- Loại văn bản: Điều ước quốc tế
- Ngày ban hành: 16/11/1995
- Nơi ban hành: Quốc hội
- Người ký: ***
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 27/12/1996
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
- Điều 1. Phạm vi áp dụng.
- Điều 2. Các loại thuế bao gồm trong Hiệp định.
- Điều 3. Các định nghĩa chung.
- Điều 4. Đối tượng cư trú.
- Điều 5. Cơ sở thường trú.
- Điều 6. Thu nhập từ bất động sản.
- Điều 7. Lợi tức doanh nghiệp.
- Điều 8. Vận tải biển và vận tải hàng không.
- Điều 9. Những xí nghiệp liên kết.
- Điều 10. Tiền lãi cổ phần.
- Điều 11. Lãi từ tiền cho vay.
- Điều 12. Tiền bản quyền và phí dịch vụ kỹ thuật.
- Điều 13. Lợi tức từ chuyển nhượng tài sản.
- Điều 14. Hoạt động dịch vụ cá nhân độc lập.
- Điều 15. Hoạt động dịch vụ cá nhân phụ thuộc.
- Điều 16. Thù lao cho giám đốc.
- Điều 17. Nghệ sĩ và vận động viên.
- Điều 18. Tiền lương hưu.
- Điều 19. Phục vụ Chính phủ.
- Điều 20. Giáo viên, sinh viên và thực tập sinh.
- Điều 21. Thu nhập khác.
- Điều 22. Tài sản.
- Điều 23. Xóa bỏ việc đánh thuế hai lần.
- Điều 24. Không phân biệt đối xử.
- Điều 25. Thủ tục thoả thuận song phương.
- Điều 26. Trao đổi thông tin.
- Điều 27. Các viên chức ngoại giao và lãnh sự.
- Điều 28. Hiệu lực.
- Điều 29. Kết thúc.