- 1Luật Chứng khoán 2006
- 2Thông tư 111/2013/TT-BTC Hướng dẫn Luật thuế thu nhập cá nhân và Nghị định 65/2013/NĐ-CP do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 3Thông tư 219/2013/TT-BTC hướng dẫn Luật thuế giá trị gia tăng và Nghị định 209/2013/NĐ-CP do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 4Thông tư 103/2014/TT-BTC hướng dẫn thực hiện nghĩa vụ thuế áp dụng đối với tổ chức, cá nhân nước ngoài kinh doanh tại Việt Nam hoặc có thu nhập phát sinh tại Việt Nam do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
TỔNG CỤC THUẾ | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 68561/CT-TTHT | Hà Nội, ngày 20 tháng 10 năm 2017 |
Kính gửi: Công ty cổ phần quản lý quỹ đầu tư MB
Địa chỉ: Tầng 8, Tòa nhà MB, Số 3 Liễu Giai, Q. Ba Đình, TP. Hà Nội
MST: 0102041157
Trả lời công văn số 234/CV-MBCapital ngày 2/10/2017 của Công ty cổ phần quản lý quỹ đầu tư MB (sau đây gọi tắt là Công ty) hỏi về chính sách thuế, Cục Thuế TP Hà Nội có ý kiến như sau:
- Căn cứ Khoản 6 Điều 1 Điều 6 Luật Chứng khoán số 70/2006/QH11 ngày 29/6/2006 quy định về giải thích từ ngữ:
“Trong Luật này, các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:
1. Chứng khoán là bằng chứng xác nhận quyền và lợi ích hợp pháp của người sở hữu đối với tài sản hoặc phần vốn của tổ chức phát hành Chứng khoán được thể hiện dưới hình thức chứng chỉ, bút toán ghi sổ hoặc dữ liệu điện tử, bao gồm các loại sau đây:
...a) Cổ phiếu, trái phiếu, chứng chỉ quỹ; ...”
- Căn cứ Thông tư số 103/2014/TT-BTC ngày 06/8/2014 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện nghĩa vụ thuế áp dụng đối với tổ chức, cá nhân ngoài kinh doanh tại Việt Nam hoặc có thu nhập phát sinh tại Việt Nam:
+ Tại Điều 1 quy định về đối tượng áp dụng;
+ Tại Điều 4 quy định về người nộp thuế;
+ Tại Điều 5 quy định các loại thuế áp dụng:
“1. Nhà thầu nước ngoài, Nhà thầu phụ nước ngoài là tổ chức kinh doanh thực hiện nghĩa vụ thuế giá trị gia tăng (GTGT), thuế thu nhập doanh nghiệp (TNDN) theo hướng dẫn tại Thông tư này.... ”
+ Tại Điều 6 quy định đối tượng chịu thuế GTGT:
“1. Dịch vụ hoặc dịch vụ gắn với hàng hóa thuộc đối tượng chịu thuế GTGT do Nhà thầu nước ngoài, Nhà thầu phụ nước ngoài cung cấp trên cơ sở hợp đồng nhà thầu, hợp đồng nhà thầu phụ sử dụng cho sản xuất, kinh doanh và tiêu dùng tại Việt Nam...”
+ Tại Điều 7 quy định về thu nhập chịu thuế TNDN:
“1. Thu nhập chịu thuế TNDN của Nhà thầu nước ngoài, Nhà thầu phụ nước ngoài là thu nhập phát sinh từ hoạt động cung cấp, phân phối hàng hóa; cung cấp dịch vụ, dịch vụ gắn với hàng hóa tại Việt Nam trên cơ sở hợp đồng nhà thầu, hợp đồng nhà thầu phụ (trừ trường hợp quy định tại Điều 2 Chương I).
...3. Thu nhập phát sinh tại Việt Nam của Nhà thầu nước ngoài, Nhà thầu phụ nước ngoài là các khoản thu nhập nhận được dưới bất kỳ hình thức nào trên cơ sở hợp đồng nhà thầu, hợp đồng nhà thầu phụ (trừ trường hợp quy định tại Điều 2 Chương I), không phụ thuộc vào địa điểm tiến hành hoạt động kinh doanh của Nhà thầu nước ngoài, Nhà thầu phụ nước ngoài. Thu nhập chịu thuế của Nhà thầu nước ngoài, Nhà thầu phụ nước ngoài trong một số trường hợp cụ thể như sau:
…- Thu nhập từ chuyển nhượng chứng khoán....”
+ Tại Điều 11 quy định đối tượng và điều kiện áp dụng nộp thuế GTGT, nộp thuế TNDN theo phương pháp tỷ lệ tính trên doanh thu:
“Nhà thầu nước ngoài, Nhà thầu phụ nước ngoài không đáp ứng được một trong các điều kiện nêu tại Điều 8 Mục 2 Chương II thì Bên Việt Nam nộp thay thuế cho Nhà thầu nước ngoài, Nhà thầu phụ nước ngoài theo hướng dẫn tại Điều 12, Điều 13 Mục 3 Chương II”
+ Tại Điều 12 quy định về nộp thuế GTGT theo phương pháp tỷ lệ trên doanh thu:
“Điều 12. Thuế giá trị gia tăng
Căn cứ tính thuế là doanh thu tính thuế giá trị gia tăng và tỷ lệ % để tính thuế GTGT trên doanh thu.
Số thuế GTGT phải nộp | = | Doanh thu tính thuế Giá trị gia tăng | x | Tỷ lệ % để tính thuế GTGT trên doanh thu |
...2. Tỷ lệ % để tính thuế GTGT trên doanh thu:
a) Tỷ lệ % để tính thuế GTGT trên doanh thu đối với ngành kinh doanh:
STT | Ngành kinh doanh | Tỷ lệ % để tính thuế GTGT |
1 | Dịch vụ, cho thuê máy móc thiết bị, bảo hiểm; xây dựng, lắp đặt không bao thầu nguyên vật liệu, máy móc, thiết bị | 5 |
... |
|
|
+ Tại Điều 13 quy định về nộp thuế TNDN theo phương pháp tỷ lệ trên doanh thu:
“Điều 13. Thuế thu nhập doanh nghiệp
Căn cứ tính thuế là doanh thu tính thuế TNDN và tỷ lệ (%) thuế TNDN tính trên doanh thu tính thuế.
Số thuế TNDN phải nộp | = | Doanh thu tính thuế TNDN | x | Tỷ lệ thuế TNDN tính trên doanh thu tính thuế |
1. Doanh thu tính thuế TNDN
...b.10) Đối với chuyển nhượng chứng khoán, doanh thu tính thuế TNDN được xác định như sau:
Đối với chuyển nhượng chứng khoán, chứng chỉ tiền gửi, doanh thu tính thuế thu nhập doanh nghiệp là tổng doanh thu bán chứng khoán, chứng chỉ tiền gửi tại thời điểm chuyển nhượng
...2. Tỷ lệ (%) thuế TNDN tính trên doanh thu tính thuế
a) Tỷ lệ (%) thuế TNDN tính trên doanh thu tính thuế đối với ngành kinh doanh:
STT | Ngành kinh doanh | Tỷ lệ (%) thuế TNDN tính trên doanh thu tính thuế |
… |
|
|
2 | Dịch vụ, cho thuê máy móc thiết bị, bảo hiểm, thuê giàn khoan | 5 |
Riêng: - Dịch vụ quản lý nhà hàng, khách sạn, casino; | 10 | |
- Dịch vụ tài chính phái sinh | 2 | |
… |
|
|
6 | Chuyển nhượng chứng khoán, chứng chỉ tiền gửi, tái bảo hiểm ra nước ngoài, hoa hồng nhượng tái bảo hiểm | 0,1 |
… |
|
|
- Căn cứ khoản 8d Điều 4 Thông tư số 219/2013/TT-BTC ngày 31/12/2013 của Bộ Tài chính hướng dẫn về thuế GTGT quy định về đối tượng không chịu thuế GTGT bao gồm:
“d) Chuyển nhượng vốn bao gồm việc chuyển nhượng một phần hoặc toàn bộ số vốn đã đầu tư vào tổ chức kinh tế khác (không phân biệt có thành lập hay không thành lập pháp nhân mới), chuyển nhượng chứng khoán, chuyển nhượng quyền góp vốn và các hình thức chuyển nhượng vốn khác theo quy định của pháp luật, kể cả trường hợp bán doanh nghiệp cho doanh nghiệp khác để sản xuất kinh doanh và doanh nghiệp mua kế thừa toàn bộ quyền và nghĩa vụ của doanh nghiệp bán theo quy định của pháp luật.”
- Căn cứ Thông tư số 111/2013/TT-BTC ngày 15/8/2013 của Bộ Tài chính
+ Tại Điều 20 quy định căn cứ tính thuế đối với cá nhân không cư trú có thu nhập từ chuyển nhượng vốn:
“1. Thuế thu nhập cá nhân đối với thu nhập từ chuyển nhượng vốn của cá nhân không cư trú được xác định bằng tổng số tiền mà cá nhân không cư trú nhận được từ việc chuyển nhượng phần vốn tại các tổ chức, cá nhân Việt Nam nhân (x) với thuế suất 0,1%, không phân biệt việc chuyển nhượng được thực hiện tại Việt Nam hay tại nước ngoài.
Tổng số tiền mà cá nhân không cư trú nhận được từ việc chuyển nhượng phần vốn tại các tổ chức, cá nhân Việt Nam là giá chuyển nhượng vốn không trừ bất kỳ khoản chi phí nào kể cả giá vốn.
+ Tại Điều 25 quy định về khấu trừ và chứng từ khấu trừ thuế:
“1. Khấu trừ thuế
Khấu trừ thuế là việc tổ chức, cá nhân trả thu nhập thực hiện tính trừ số thuế phải nộp vào thu nhập của người nộp thuế trước khi trả thu nhập, cụ thể như sau:
a) Thu nhập của cá nhân không cư trú
Tổ chức, cá nhân trả các khoản thu nhập chịu thuế cho cá nhân không cư trú có trách nhiệm khấu trừ thuế thu nhập cá nhân trước khi trả thu nhập. Số thuế phải khấu trừ được xác định theo hướng dẫn tại Chương III (từ Điều 17 đến Điều 23) Thông tư này...”
Căn cứ các quy định trên, trường hợp Nhà thầu nước ngoài có thu nhập phát sinh tại Việt Nam trên cơ sở hợp đồng, thoả thuận, hoặc cam kết giữa Nhà thầu nước ngoài với Công ty; Nhà thầu nước ngoài không đáp ứng điều kiện kê khai, nộp thuế tại Việt Nam thì Công ty có trách nhiệm khấu trừ, kê khai nộp thay thuế GTGT, thuế TNDN (trong trường hợp Nhà thầu nước ngoài là tổ chức), thuế TNCN (trong trường hợp Nhà thầu nước ngoài là cá nhân) trước khi thanh toán cho Nhà thầu nước ngoài.
- Đối với hoạt động tư vấn: áp dụng tỷ lệ % thuế GTGT 5%; tỷ lệ % thuế TNDN 5% trên doanh thu tính thuế theo hướng dẫn tại Điều 12, Điều 13 Thông tư số 103/2014/TT-BTC nêu trên.
- Đối với hoạt động chuyển nhượng chứng khoán (thuộc đối tượng không chịu thuế GTGT):
+ Nhà thầu nước ngoài là cá nhân: Áp dụng tỷ lệ thuế suất thuế TNCN 0,1% theo hướng dẫn tại Điều 20 Thông tư 111/2013/TT-BTC nêu trên.
+ Nhà thầu nước ngoài là tổ chức: Áp dụng tỷ lệ % thuế TNDN 0,1% theo hướng dẫn tại Điều 13 Thông tư số 103/2014/TT-BTC nêu trên.
Cục thuế TP Hà Nội trả lời để Công ty được biết và thực hiện./.
| KT. CỤC TRƯỞNG |
- 1Công văn 10200/CT-TTHT năm 2016 về kê khai và nộp thuế thu nhập cá nhân thay cho cá nhân kinh doanh do Cục thuế thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 2Công văn 462/CT-TTHT năm 2017 về kê khai, khấu trừ thuế giá trị gia tăng nộp thay cho nhà thầu nước ngoài do Cục thuế thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 3Công văn 42901/CT-TTHT năm 2017 về kê khai nộp thuế thay cho nhà thầu nước ngoài do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 4Công văn 68751/CT-TTHT năm 2017 về lập hóa đơn, kê khai, nộp thuế giá trị gia tăng do Cục thuế Thành phố Hà Nội ban hành
- 5Công văn 69272/CT-TTHT năm 2017 hướng dẫn về khấu trừ thuế giá trị gia tăng do Cục thuế Thành phố Hà Nội ban hành
- 6Công văn 75547/CT-TTHT năm 2017 về khấu trừ thuế thu nhập cá nhân đối với tiền tích lũy mua bảo hiểm không bắt buộc do Cục Thuế Thành phố Hà Nội ban hành
- 7Công văn 78390/CT-TTHT năm 2017 về kê khai, nộp thuế giá trị gia tăng cho cơ sở sản xuất trực thuộc do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 8Công văn 1985/CT-TTHT năm 2018 về khấu trừ, kê khai thuế thu nhập cá nhân tại Hội sở ngân hàng do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 9Công văn 10256/CT-TTHT năm 2018 về thời hạn nộp hồ sơ kê khai thuế đối với cá nhân cho thuê nhà một lần theo năm do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 10Công văn 5152/CT-TTHT năm 2019 về kê khai và nộp thuế thu nhập cá nhân do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 11Công văn 11233/CT-TTHT năm 2019 về khấu trừ thuế thu nhập doanh nghiệp đã nộp tại nước ngoài do Cục thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 1Luật Chứng khoán 2006
- 2Thông tư 111/2013/TT-BTC Hướng dẫn Luật thuế thu nhập cá nhân và Nghị định 65/2013/NĐ-CP do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 3Thông tư 219/2013/TT-BTC hướng dẫn Luật thuế giá trị gia tăng và Nghị định 209/2013/NĐ-CP do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 4Thông tư 103/2014/TT-BTC hướng dẫn thực hiện nghĩa vụ thuế áp dụng đối với tổ chức, cá nhân nước ngoài kinh doanh tại Việt Nam hoặc có thu nhập phát sinh tại Việt Nam do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 5Công văn 10200/CT-TTHT năm 2016 về kê khai và nộp thuế thu nhập cá nhân thay cho cá nhân kinh doanh do Cục thuế thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 6Công văn 462/CT-TTHT năm 2017 về kê khai, khấu trừ thuế giá trị gia tăng nộp thay cho nhà thầu nước ngoài do Cục thuế thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 7Công văn 42901/CT-TTHT năm 2017 về kê khai nộp thuế thay cho nhà thầu nước ngoài do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 8Công văn 68751/CT-TTHT năm 2017 về lập hóa đơn, kê khai, nộp thuế giá trị gia tăng do Cục thuế Thành phố Hà Nội ban hành
- 9Công văn 69272/CT-TTHT năm 2017 hướng dẫn về khấu trừ thuế giá trị gia tăng do Cục thuế Thành phố Hà Nội ban hành
- 10Công văn 75547/CT-TTHT năm 2017 về khấu trừ thuế thu nhập cá nhân đối với tiền tích lũy mua bảo hiểm không bắt buộc do Cục Thuế Thành phố Hà Nội ban hành
- 11Công văn 78390/CT-TTHT năm 2017 về kê khai, nộp thuế giá trị gia tăng cho cơ sở sản xuất trực thuộc do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 12Công văn 1985/CT-TTHT năm 2018 về khấu trừ, kê khai thuế thu nhập cá nhân tại Hội sở ngân hàng do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 13Công văn 10256/CT-TTHT năm 2018 về thời hạn nộp hồ sơ kê khai thuế đối với cá nhân cho thuê nhà một lần theo năm do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 14Công văn 5152/CT-TTHT năm 2019 về kê khai và nộp thuế thu nhập cá nhân do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 15Công văn 11233/CT-TTHT năm 2019 về khấu trừ thuế thu nhập doanh nghiệp đã nộp tại nước ngoài do Cục thuế thành phố Hà Nội ban hành
Công văn 68561/CT-TTHT năm 2017 về khấu trừ, kê khai nộp thay thuế giá trị gia tăng, thuế thu nhập doanh nghiệp, thuế thu nhập cá nhân do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
- Số hiệu: 68561/CT-TTHT
- Loại văn bản: Công văn
- Ngày ban hành: 20/10/2017
- Nơi ban hành: Cục thuế thành phố Hà Nội
- Người ký: Mai Sơn
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 20/10/2017
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực