Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
TỔNG CỤC THUẾ | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 462/CT-TTHT | Thành phố Hồ Chí Minh, ngày 16 tháng 01 năm 2017 |
Kính gửi: Công ty TNHH CBRE (Việt Nam).
Địa chỉ: Phòng 1201 Toà nhà Mê Linh Point Tower, số 2 Ngô Đức Kế, Quận 1.
Mã số thuế: 0302847667.
Trả lời văn bản số 07/CV-CBRE/HCM ngày 7/12/2016 của Công ty về thuế giá trị gia tăng (GTGT); Cục Thuế TP có ý kiến như sau:
Căn cứ Khoản 5b Điều 12 Thông tư số 219/2013/TT-BTC ngày 31/12/2013 của Bộ Tài chính hướng dẫn về thuế GTGT:
“Thuế GTGT đầu vào bằng (=) tổng số thuế GTGT ghi trên hóa đơn GTGT mua hàng hóa, dịch vụ (bao gồm cả tài sản cố định) dùng cho sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ chịu thuế GTGT, số thuế GTGT ghi trên chứng từ nộp thuế của hàng hóa nhập khẩu hoặc chứng từ nộp thuế GTGT thay cho phía nước ngoài theo hướng dẫn của Bộ Tài chính áp dụng đối với các tổ chức nước ngoài không có tư cách pháp nhân Việt Nam và cá nhân nước ngoài kinh doanh hoặc có thu nhập phát sinh tại Việt Nam.
...
Số thuế GTGT đầu vào được khấu trừ được xác định theo nguyên tắc, điều kiện khấu trừ thuế GTGT quy định tại Điều 14, Điều 15, Điều 16 và Điều 17 Thông tư này.”
Căn cứ Thông tư số 103/2014/TT-BTC ngày 6/8/2014 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện nghĩa vụ thuế áp dụng đối với tổ chức, cá nhân nước ngoài kinh doanh tại Việt Nam hoặc có thu nhập tại Việt Nam (gọi tắt là thuế nhà thầu);
Căn cứ quy định trên, trường hợp Công ty phát sinh khoản tiền thanh toán cho tổ chức nước ngoài và Công ty đã khấu trừ, kê khai, nộp thay thuế nhà thầu (thuế GTGT, thuế thu nhập doanh nghiệp) theo quy định thì số thuế GTGT nộp thay cho nhà thầu nước ngoài ghi trên chứng từ nộp thuế được kê khai, khấu trừ (nếu đáp ứng điều kiện khấu trừ theo quy định tại Điều 14, Điều 15 Thông tư số 219/2013/TT-BTC).
Cục Thuế TP thông báo Công ty biết để thực hiện theo đúng quy định tại các văn bản quy phạm pháp luật đã được trích dẫn tại văn bản này./
| KT. CỤC TRƯỞNG |
- 1Công văn 8085/CT-TTHT năm 2017 về chính sách khấu trừ thuế giá trị gia tăng đầu vào đối với các khoản chi phí tiếp khách do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 2Công văn 7429/CT-TTHT năm 2017 về chính sách thuế giá trị gia tăng vãng lai ngoại tỉnh do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 3Công văn 5908/CT-TTHT năm 2017 về hoàn thuế giá trị gia tăng đối với dự án đã hoàn thành do Cục thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 4Công văn 25506/CT-TTHT năm 2017 về chính sách thuế giá trị gia tăng do Cục thuế Thành phố Hà Nội ban hành
- 5Công văn 8969/CT-TTHT năm 2016 về chính sách thuế nhà thầu do Cục thuế thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 6Công văn 8771/CT-TTHT năm 2016 về áp dụng thuế suất thuế giá trị gia tăng 0% do Cục thuế thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 7Công văn 949/CT-TTHT năm 2017 về khấu trừ thuế giá trị gia tăng do Cục thuế thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 8Công văn 3778/CT-TTHT năm 2017 về thuế nhà thầu do Cục thuế thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 9Công văn 2294/CT-TTHT năm 2017 về khấu trừ thuế giá trị gia tăng do Cục thuế thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 10Công văn 63357/CT-TTHT năm 2017 về khấu trừ thuế giá trị gia tăng nộp thay nhà thầu nước ngoài do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 11Công văn 68561/CT-TTHT năm 2017 về khấu trừ, kê khai nộp thay thuế giá trị gia tăng, thuế thu nhập doanh nghiệp, thuế thu nhập cá nhân do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 12Công văn 8968/CT-TTHT năm 2017 về kê khai, khấu trừ thuế giá trị gia tăng do Cục thuế thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 13Công văn 77563/CT-TTHT năm 2020 về khấu trừ thuế giá trị gia tăng nộp hộ nhà thầu do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 14Công văn 54502/CTHN-TTHT năm 2022 về chính sách thuế giá trị gia tăng đối với dịch vụ tư vấn giám sát thi công của nhà thầu phụ Việt Nam do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 1Thông tư 219/2013/TT-BTC hướng dẫn Luật thuế giá trị gia tăng và Nghị định 209/2013/NĐ-CP do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 2Thông tư 103/2014/TT-BTC hướng dẫn thực hiện nghĩa vụ thuế áp dụng đối với tổ chức, cá nhân nước ngoài kinh doanh tại Việt Nam hoặc có thu nhập phát sinh tại Việt Nam do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 3Công văn 8085/CT-TTHT năm 2017 về chính sách khấu trừ thuế giá trị gia tăng đầu vào đối với các khoản chi phí tiếp khách do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 4Công văn 7429/CT-TTHT năm 2017 về chính sách thuế giá trị gia tăng vãng lai ngoại tỉnh do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 5Công văn 5908/CT-TTHT năm 2017 về hoàn thuế giá trị gia tăng đối với dự án đã hoàn thành do Cục thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 6Công văn 25506/CT-TTHT năm 2017 về chính sách thuế giá trị gia tăng do Cục thuế Thành phố Hà Nội ban hành
- 7Công văn 8969/CT-TTHT năm 2016 về chính sách thuế nhà thầu do Cục thuế thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 8Công văn 8771/CT-TTHT năm 2016 về áp dụng thuế suất thuế giá trị gia tăng 0% do Cục thuế thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 9Công văn 949/CT-TTHT năm 2017 về khấu trừ thuế giá trị gia tăng do Cục thuế thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 10Công văn 3778/CT-TTHT năm 2017 về thuế nhà thầu do Cục thuế thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 11Công văn 2294/CT-TTHT năm 2017 về khấu trừ thuế giá trị gia tăng do Cục thuế thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 12Công văn 63357/CT-TTHT năm 2017 về khấu trừ thuế giá trị gia tăng nộp thay nhà thầu nước ngoài do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 13Công văn 68561/CT-TTHT năm 2017 về khấu trừ, kê khai nộp thay thuế giá trị gia tăng, thuế thu nhập doanh nghiệp, thuế thu nhập cá nhân do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 14Công văn 8968/CT-TTHT năm 2017 về kê khai, khấu trừ thuế giá trị gia tăng do Cục thuế thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 15Công văn 77563/CT-TTHT năm 2020 về khấu trừ thuế giá trị gia tăng nộp hộ nhà thầu do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 16Công văn 54502/CTHN-TTHT năm 2022 về chính sách thuế giá trị gia tăng đối với dịch vụ tư vấn giám sát thi công của nhà thầu phụ Việt Nam do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
Công văn 462/CT-TTHT năm 2017 về kê khai, khấu trừ thuế giá trị gia tăng nộp thay cho nhà thầu nước ngoài do Cục thuế thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- Số hiệu: 462/CT-TTHT
- Loại văn bản: Công văn
- Ngày ban hành: 16/01/2017
- Nơi ban hành: Cục thuế thành phố Hồ Chí Minh
- Người ký: Nguyễn Nam Bình
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra