- 1Thông tư 78/2014/TT-BTC hướng dẫn thi hành Nghị định 218/2013/NĐ-CP hướng dẫn Luật Thuế thu nhập doanh nghiệp do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 2Thông tư 119/2014/TT-BTC sửa đổi Thông tư 156/2013/TT-BTC, 111/2013/TT-BTC, 219/2013/TT-BTC, 08/2013/TT-BTC, 85/2011/TT-BTC, 39/2014/TT-BTC và 78/2014/TT-BTC để cải cách, đơn giản thủ tục hành chính về thuế do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 3Thông tư 151/2014/TT-BTC hướng dẫn thi hành Nghị định 91/2014/NĐ-CP sửa đổi, bổ sung một số điều tại Nghị định quy định về thuế do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 1Thông tư 39/2014/TT-BTC hướng dẫn thi hành Nghị định 51/2010/NĐ-CP và 04/2014/NĐ-CP quy định về hóa đơn bán hàng hóa, cung ứng dịch vụ do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 2Thông tư 26/2015/TT-BTC hướng dẫn thuế giá trị gia tăng và quản lý thuế tại Nghị định 12/2015/NĐ-CP, sửa đổi Thông tư 39/2014/TT-BTC về hóa đơn bán hàng hóa, cung ứng dịch vụ do Bộ Tài chính ban hành
- 3Thông tư 96/2015/TT-BTC hướng dẫn về thuế thu nhập doanh nghiệp tại Nghị định 12/2015/NĐ-CP quy định chi tiết thi hành Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của các Luật về thuế và sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư 78/2014/TT-BTC, Thông tư 119/2014/TT-BTC, Thông tư 151/2014/TT-BTC do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
TỔNG CỤC THUẾ | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 57082/CT-TTHT | Hà Nội, ngày 22 tháng 07 năm 2019 |
Kính gửi: Công ty CP tiếp thị số Tô Quà
(Đ/c: Số 18, hẻm 6/12/3 phố Đội Nhân, Phường Vĩnh Phúc, Quận Ba Đình, TP Hà Nội; MST: 0107087606)
Trả lời công văn số 02/2019/CV-TOQUA ngày 02/07/2019 của Công ty CP tiếp thị số Tô Quà hỏi về chính sách thuế, Cục thuế Thành phố Hà Nội có ý kiến như sau:
- Căn cứ Khoản 2 Điều 16 Thông tư số 39/2014/TT-BTC ngày 31/03/2014 của Bộ Tài chính hướng dẫn thi hành Nghị định số 51/2010/NĐ-CP ngày 14/05/2010 và Nghị định số 04/2014/NĐ-CP ngày 17/01/2014 của Chính phủ quy định về hóa đơn bán hàng hóa, cung ứng dịch vụ, quy định cách lập một số tiêu thức cụ thể trên hóa đơn như sau:
“2. Cách lập một số tiêu thức cụ thể trên hóa đơn
a) Tiêu thức “Ngày tháng năm” lập hóa đơn
Ngày lập hóa đơn đối với bán hàng hóa là thời điểm chuyển giao quyền sở hữu hoặc quyền sử dụng hàng hóa cho người mua, không phân biệt đã thu được tiền hay chưa thu được tiền.
Ngày lập hóa đơn đối với cung ứng dịch vụ là ngày hoàn thành việc cung ứng dịch vụ, không phân biệt đã thu được tiền hay chưa thu được tiền. Trường hợp tổ chức cung ứng dịch vụ thực hiện thu tiền trước hoặc trong khi cung ứng dịch vụ thì ngày lập hóa đơn là ngày thu tiền.
…”
- Căn cứ Thông tư số 26/2015/TT-BTC ngày 27/02/2015 của Bộ Tài chính hướng dẫn về thuế GTGT và quản lý thuế tại Nghị định số 12/2015/NĐ-CP ngày 12/2/2015 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của các Luật về thuế và sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định về thuế và sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 39/2014/TT-BTC ngày 31/3/2014 của Bộ Tài chính về hóa đơn bán hàng hóa, cung ứng dịch vụ:
+ Tại Khoản 7 Điều 3 sửa đổi, bổ sung điểm b Khoản 1 Điều 16 Thông tư số 39/2014/TT-BTC ngày 31/3/2014 của Bộ Tài chính quy định lập hóa đơn như sau:
“a) Sửa đổi, bổ sung điểm b Khoản 1 Điều 16 (đã được sửa đổi, bổ sung tại Khoản 3 Điều 5 Thông tư số 119/2014/TT-BTC) như sau:
“b) Người bán phải lập hóa đơn khi bán hàng hóa, dịch vụ, bao gồm cả các trường hợp hàng hóa, dịch vụ dùng để khuyến mại, quảng cáo, hàng mẫu; hàng hóa, dịch vụ dùng để cho, biếu, tặng, trao đổi, trả thay lương cho người lao động (trừ hàng hóa luân chuyển nội bộ, tiêu dùng nội bộ để tiếp tục quá trình sản xuất). ...”
- Căn cứ Điều 4 Thông tư số 96/2015/TT-BTC ngày 22/6/2015 của Bộ Tài chính hướng dẫn về thuế thu nhập doanh nghiệp tại Nghị định số 12/2015/NĐ-CP ngày 12/2/2015 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của các Luật về thuế và sửa đổi bổ sung một số điều của các Nghị định về thuế và sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 78/2014/TT-BTC ngày 18/6/2014, Thông tư số 119/2014/TT-BTC ngày 25/8/2014, Thông tư số 151/2014/TT-BTC ngày 10/10/2014 của Bộ Tài chính quy định:
“Điều 4. Sửa đổi, bổ sung Điều 6 Thông tư số 78/2014/TT-BTC (đã được sửa đổi, bổ sung tại Khoản 2 Điều 6 Thông tư số 119/20T4/TT-BTC và Điều 6 Thông tư số 151/2014/TT-BTC) như sau:
“Điều 6. Các khoản chi được trừ và không được trừ khi xác định thu nhập chịu thuế
1. Trừ các khoản chi không được trừ nêu tại Khoản 2 Điều này, doanh nghiệp được trừ mọi khoản chi nếu đáp ứng đủ các điều kiện sau:
a) Khoản chi thực tế phát sinh liên quan đến hoạt động sản xuất, kinh doanh của doanh nghiệp.
b) Khoản chi có đủ hóa đơn, chứng từ hợp pháp theo quy định của pháp luật.
c) Khoản chi nếu có hóa đơn mua hàng hóa, dịch vụ từng lần có giá trị từ 20 triệu đồng trở lên (giá đã bao gồm thuế GTGT) khi thanh toán phải có chứng từ thanh toán không dùng tiền mặt.
Chứng từ thanh toán không dùng tiền mặt thực hiện theo quy định của các văn bản pháp luật về thuế giá trị gia tăng.
…”
Căn cứ các quy định nêu trên và theo trình bày của đơn vị tại công văn hỏi, Cục thuế TP Hà Nội trả lời về mặt nguyên tắc như sau:
Trường hợp Công ty CP tiếp thị số Tô Quà (sau đây gọi là Công ty) mua voucher (phiếu quà tặng) của các nhà cung cấp hàng hóa, dịch vụ để bán lại cho các đối tác khác là các doanh nghiệp có nhu cầu sử dụng hoặc cho, biếu, tặng... thì khi thu tiền, bên bán voucher (phiếu quà tặng) lập chứng từ thu. Khi các đối tác sử dụng voucher (phiếu quà tặng) để mua hàng hóa, dịch vụ là thời điểm bên bán (các nhà cung cấp hàng hóa, dịch vụ) lập hóa đơn, kê khai thuế theo quy định.
Khi Công ty CP tiếp thị số Tô Quà bán các voucher (phiếu quà tặng) này cho các đối tác, Công ty không phải lập hóa đơn mà lập phiếu thu, các đối tác mua voucher (phiếu quà tặng) lập phiếu chi theo quy định. Các đối tác mua voucher (phiếu quà tặng) từ Công ty căn cứ vào chứng từ thu tiền của Công ty, chứng từ chi tiền của đơn vị mình và các hồ sơ tài liệu có liên quan đến việc sử dụng voucher (phiếu quà tặng) phục vụ cho hoạt động sản xuất kinh doanh của đơn vị để tính chi phí được trừ khi xác định thu nhập chịu thuế TNDN của đơn vị nếu đáp ứng các điều kiện quy định tại Điều 4 Thông tư số 96/2015/TT-BTC nêu trên.
Trường hợp còn vướng mắc, đề nghị đơn vị liên hệ Chi cục Thuế Quận Ba Đình để được hướng dẫn.
Cục thuế TP Hà Nội trả lời để Công ty được biết và thực hiện./.
| CỤC TRƯỞNG |
- 1Công văn 74987/CT-TTHT năm 2018 về hóa đơn chứng từ do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 2Công văn 78963/CT-TTHT năm 2018 về hóa đơn chứng từ do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 3Công văn 34/CT-TTHT năm 2019 về hóa đơn chứng từ do Cục thuế thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 4Công văn 73223/CT-TTHT năm 2019 về hóa đơn chứng từ khi sử dụng voucher, phiếu quà tặng do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 5Công văn 8817/CT-TTHT năm 2019 về hóa đơn chứng từ do Cục thuế thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 6Công văn 78920/CT-TTHT năm 2019 về hóa đơn chứng từ do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 7Công văn 95770/CT-TTHT năm 2019 hướng dẫn về hóa đơn đối với phiếu quà tặng do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 8Công văn 96153/CT-TTHT năm 2019 về hướng dẫn hóa đơn đối với phiếu quà tặng do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 9Công văn 44393/CT-TTHT năm 2020 về hóa đơn chứng từ khi bán phiếu quà tặng do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 10Công văn 77568/CT-TTHT năm 2020 về hóa đơn chứng từ khi bán phiếu quà tặng do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 11Công văn 54963/CTHN-TTHT năm 2023 quy định về hóa đơn khi bán voucher, phiếu quà tặng qua sàn thương mại điện tử do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 1Thông tư 39/2014/TT-BTC hướng dẫn thi hành Nghị định 51/2010/NĐ-CP và 04/2014/NĐ-CP quy định về hóa đơn bán hàng hóa, cung ứng dịch vụ do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 2Thông tư 78/2014/TT-BTC hướng dẫn thi hành Nghị định 218/2013/NĐ-CP hướng dẫn Luật Thuế thu nhập doanh nghiệp do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 3Thông tư 119/2014/TT-BTC sửa đổi Thông tư 156/2013/TT-BTC, 111/2013/TT-BTC, 219/2013/TT-BTC, 08/2013/TT-BTC, 85/2011/TT-BTC, 39/2014/TT-BTC và 78/2014/TT-BTC để cải cách, đơn giản thủ tục hành chính về thuế do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 4Thông tư 151/2014/TT-BTC hướng dẫn thi hành Nghị định 91/2014/NĐ-CP sửa đổi, bổ sung một số điều tại Nghị định quy định về thuế do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 5Thông tư 26/2015/TT-BTC hướng dẫn thuế giá trị gia tăng và quản lý thuế tại Nghị định 12/2015/NĐ-CP, sửa đổi Thông tư 39/2014/TT-BTC về hóa đơn bán hàng hóa, cung ứng dịch vụ do Bộ Tài chính ban hành
- 6Thông tư 96/2015/TT-BTC hướng dẫn về thuế thu nhập doanh nghiệp tại Nghị định 12/2015/NĐ-CP quy định chi tiết thi hành Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của các Luật về thuế và sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư 78/2014/TT-BTC, Thông tư 119/2014/TT-BTC, Thông tư 151/2014/TT-BTC do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 7Công văn 74987/CT-TTHT năm 2018 về hóa đơn chứng từ do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 8Công văn 78963/CT-TTHT năm 2018 về hóa đơn chứng từ do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 9Công văn 34/CT-TTHT năm 2019 về hóa đơn chứng từ do Cục thuế thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 10Công văn 73223/CT-TTHT năm 2019 về hóa đơn chứng từ khi sử dụng voucher, phiếu quà tặng do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 11Công văn 8817/CT-TTHT năm 2019 về hóa đơn chứng từ do Cục thuế thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 12Công văn 78920/CT-TTHT năm 2019 về hóa đơn chứng từ do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 13Công văn 95770/CT-TTHT năm 2019 hướng dẫn về hóa đơn đối với phiếu quà tặng do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 14Công văn 96153/CT-TTHT năm 2019 về hướng dẫn hóa đơn đối với phiếu quà tặng do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 15Công văn 44393/CT-TTHT năm 2020 về hóa đơn chứng từ khi bán phiếu quà tặng do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 16Công văn 77568/CT-TTHT năm 2020 về hóa đơn chứng từ khi bán phiếu quà tặng do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 17Công văn 54963/CTHN-TTHT năm 2023 quy định về hóa đơn khi bán voucher, phiếu quà tặng qua sàn thương mại điện tử do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
Công văn 57082/CT-TTHT năm 2019 về hóa đơn chứng từ khi bán phiếu quà tặng do Cục thuế Thành phố Hà Nội ban hành
- Số hiệu: 57082/CT-TTHT
- Loại văn bản: Công văn
- Ngày ban hành: 22/07/2019
- Nơi ban hành: Cục thuế thành phố Hà Nội
- Người ký: Mai Sơn
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 22/07/2019
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực