- 1Nghị định 51/2010/NĐ-CP quy định về hóa đơn bán hàng hóa, cung ứng dịch vụ
- 2Thông tư 156/2013/TT-BTC hướng dẫn Luật Quản lý thuế; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Quản lý thuế và Nghị định 83/2013/NĐ-CP do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 3Thông tư 219/2013/TT-BTC hướng dẫn Luật thuế giá trị gia tăng và Nghị định 209/2013/NĐ-CP do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 4Thông tư 39/2014/TT-BTC hướng dẫn thi hành Nghị định 51/2010/NĐ-CP và 04/2014/NĐ-CP quy định về hóa đơn bán hàng hóa, cung ứng dịch vụ do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 5Công văn 6129/TCT-CS năm 2016 về hóa đơn do Tổng cục Thuế ban hành
TỔNG CỤC THUẾ | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 52331/CT-TTHT | Hà Nội, ngày 04 tháng 8 năm 2017 |
Kính gửi: Công ty TNHH TSUCHIYA TRADING Việt Nam
Địa chỉ: phòng 2140, tầng 2, Capital Tower, 109 Trần Hưng Đạo, P. Cửa Nam, Q. Hoàn Kiếm, TP Hà Nội
MST: 0106710955
Trả lời công văn số 02/2017TSU ngày 15/6/2017 của Công ty TNHH TSUCHIYA TRADING Việt Nam (sau đây gọi tắt là “Công ty”) hỏi về việc xuất hóa đơn GTGT khi bán hàng hóa từ kho ngoại quan, xuất sai thuế suất thuế GTGT, Cục Thuế TP Hà Nội có ý kiến như sau:
- Căn cứ Khoản 20 Điều 4 Thông tư số 219/2013/TT-BTC ngày 31/12/2013 của Bộ Tài chính hướng dẫn thi hành Luật Thuế GTGT và Nghị định số 209/2013/NĐ-CP ngày 18/12/2013 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều Luật Thuế GTGT, hướng dẫn về đối tượng không chịu thuế:
“20. Hàng hóa chuyển khẩu, quá cảnh qua lãnh thổ Việt Nam; hàng tạm nhập khẩu, tái xuất khẩu; hàng tạm xuất khẩu, tái nhập khẩu; nguyên liệu, vật tư nhập khẩu để sản xuất, gia công hàng hóa xuất khẩu theo hợp đồng sản xuất, gia công xuất khẩu ký kết với bên nước ngoài.
Hàng hóa, dịch vụ được mua bán giữa nước ngoài với các khu phi thuế quan và giữa các khu phi thuế quan với nhau.
Khu phi thuế quan bao gồm: khu chế xuất, doanh nghiệp chế xuất, kho bảo thuế, khu bảo thuế, kho ngoại quan, khu kinh tế thương mại đặc biệt, khu thương mại - công nghiệp và các khu vực kinh tế khác được thành lập và được hưởng các ưu đãi về thuế như khu phi thuế quan theo Quyết định của Thủ tướng Chính phủ. Quan hệ mua bán trao đổi hàng hóa giữa các khu này với bên ngoài là quan hệ xuất khẩu, nhập khẩu. ...”
- Căn cứ Khoản 2 Điều 17 Nghị định số 51/2010/NĐ-CP ngày 14/5/2010 của Chính phủ quy định về hóa đơn bán hàng hóa, cung ứng dịch vụ:
“Điều 17. Xử lý thu hồi hóa đơn đã lập:
…
2. Trường hợp hóa đơn đã lập được giao cho người mua nếu phát hiện lập sai, hoặc theo yêu cầu của một bên, hàng hóa, dịch vụ đã mua bị trả lại hoặc bị đòi lại, hai bên lập biên bản thu hồi các liên của số hóa đơn lập sai, hoặc hóa đơn của hàng hóa, dịch vụ bị trả lại, bị đòi lại và lưu giữ hóa đơn tại người bán.
Biên bản thu hồi hóa đơn phải thể hiện được nội dung lập sai hoặc lý do đòi lại, trả lại hàng hóa, dịch vụ và các thỏa thuận bồi thường giữa hai bên (nếu có).”
- Căn cứ Thông tư số 39/2014/TT-BTC ngày 31/3/2014 của Bộ Tài chính hướng dẫn thi hành Nghị định số 51/2010/NĐ-CP ngày 14/5/2010 và Nghị định số 04/2014/NĐ-CP ngày 17/01/2014 của Chính phủ quy định về hóa đơn bán hàng hóa, cung ứng dịch vụ.
+ Tại Khoản 3 Điều 20 hướng dẫn xử lý đối với hóa đơn đã lập
“3. Trường hợp hóa đơn đã lập và giao cho người mua, đã giao hàng hóa, cung ứng dịch vụ, người bán và người mua đã kê khai thuế, sau đó phát hiện sai sót thì người bán và người mua phải lập biên bản hoặc có thỏa thuận bằng văn bản ghi rõ sai sót, đồng thời người bán lập hóa đơn điều chỉnh sai sót. Hóa đơn ghi rõ điều chỉnh (tăng, giảm) số lượng hàng hóa, giá bán, thuế suất thuế giá trị gia tăng..., tiền thuế giá trị gia tăng cho hóa đơn số..., ký hiệu... Căn cứ vào hóa đơn điều chỉnh, người bán và người mua kê khai điều chỉnh doanh số mua, bán, thuế đầu ra, đầu vào. Hóa đơn điều chỉnh không được ghi số âm (-).”
+ Tại Khoản 2.1 Phụ lục 4 hướng dẫn lập hóa đơn bán hàng hóa, dịch vụ đối với một số trường hợp:
“2.1. Tổ chức nộp thuế theo phương pháp khấu trừ thuế bán hàng hóa, dịch vụ thuộc đối tượng không chịu thuế GTGT, đối tượng được miễn thuế GTGT thì sử dụng hóa đơn GTGT, trên hóa đơn GTGT chỉ ghi dòng giá bán là giá thanh toán, dòng thuế suất, số thuế GTGT không ghi và gạch bỏ.”...
- Căn cứ Điểm a Khoản 5 Điều 10 Thông tư số 156/2013/TT-BTC ngày 06/11/2013 của Bộ Tài chính hướng dẫn thi hành một số điều của Luật quản lý thuế; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Quản lý thuế và Nghị định số 83/2013/NĐ-CP ngày 22/7/2013 Chính phủ quy định về khai thuế giá trị gia tăng.
“5. Khai bổ sung hồ sơ khai thuế
a) Sau khi hết hạn nộp hồ sơ khai thuế theo quy định, người nộp thuế phát hiện hồ sơ khai thuế đã nộp cho cơ quan thuế có sai sót thì được khai bổ sung hồ sơ khai thuế.
Đối với loại thuế có kỳ quyết toán thuế năm: Trường hợp chưa nộp hồ sơ khai quyết toán thuế năm thì người nộp thuế khai bổ sung hồ sơ khai thuế tạm nộp của tháng, quý có sai sót, đồng thời tổng hợp số liệu khai bổ sung vào hồ sơ khai quyết toán thuế năm. Trường hợp đã nộp hồ sơ khai quyết toán thuế năm thì chỉ khai bổ sung hồ sơ khai quyết toán thuế năm. Trường hợp hồ sơ khai bổ sung hồ sơ quyết toán thuế năm làm giảm số thuế phải nộp nếu cần xác định lại số thuế phải nộp của tháng, quý thì khai bổ sung hồ sơ khai tháng, quý và tính lại tiền chậm nộp (nếu có).
Hồ sơ khai thuế bổ sung được nộp cho cơ quan thuế vào bất cứ ngày làm việc nào, không phụ thuộc vào thời hạn nộp hồ sơ khai thuế của lần tiếp theo, nhưng phải trước khi cơ quan thuế, cơ quan có thẩm quyền công bố quyết định kiểm tra thuế, thanh tra thuế tại trụ sở người nộp thuế;...”
- Căn cứ Công văn số 6129/TCT-CS ngày 30/12/2016 của Tổng cục Thuế hướng dẫn về hóa đơn.
Căn cứ các quy định trên, trường hợp Công ty xuất bán hàng hóa từ kho ngoại quan cho các đối tượng thuộc khu phi thuế quan và Công ty đã phát hành hóa đơn GTGT với thuế suất 0% thì Công ty và khách hàng phải lập biên bản hoặc thỏa thuận bằng văn bản ghi rõ sai sót về thuế suất GTGT, đồng thời Công ty lập hóa đơn điều chỉnh sai sót theo hướng dẫn tại Khoản 3 Điều 20 Thông tư số 39/2014/TT-BTC ngày 31/3/2014 của Bộ Tài chính.
Năm 2016 Công ty xuất 04 hóa đơn tương ứng với hóa đơn đầu vào không được khấu trừ thuế GTGT là 1.850.436 đồng thì Công ty được được khai điều chỉnh theo quy định tại Điểm a Khoản 5 Điều 10 Thông tư số 156/2013/TT-BTC ngày 06/11/2013 của Bộ Tài chính.
Trường hợp còn vướng mắc, đề nghị Công ty liên hệ Phòng Kiểm tra thuế số 1- Cục Thuế TP Hà Nội để được hướng dẫn cụ thể.
Cục Thuế TP Hà Nội trả lời để Công ty được biết và thực hiện./.
| KT. CỤC TRƯỞNG |
- 1Công văn 44519/CT-TTHT năm 2017 chính sách thuế về hóa đơn bán hàng hóa, cung ứng dịch vụ do Cục thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 2Công văn 54075/CT-TTHT quy định về hóa đơn bán hàng hóa, cung ứng dịch vụ do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 3Công văn 51582/CT-TTHT năm 2017 trả lời chính sách thuế suất thuế giá trị gia tăng do Cục thuế Thành phố Hà Nội ban hành
- 4Công văn 51995/CT-TTHT năm 2017 quy định về hóa đơn bán hàng hóa, cung ứng dịch vụ do Cục thuế Thành phố Hà Nội ban hành
- 5Công văn 60183/CT-TTHT năm 2017 về điều kiện áp dụng thuế suất thuế giá trị gia tăng 0% do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 6Công văn 61637/CT-TTHT năm 2017 về xuất hóa đơn bán hàng hóa dịch vụ do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 7Công văn 78208/CT-TTHT năm 2017 về xuất hóa đơn tiền nhận bồi thường do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 8Công văn 80600/CT-TTHT năm 2017 về xuất hóa đơn bán hàng hóa, dịch vụ do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 9Công văn 205/CT-TTHT năm 2018 về xuất hóa đơn bán hàng trong thời gian chuyển địa điểm kinh doanh do Cục thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 10Công văn 1513/CT-TTHT năm 2018 về chính sách thuế đối với hợp đồng ủy thác quản lý dự án do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 11Công văn 8383/CT-TTHT năm 2018 về xuất hóa đơn đối với các khoản thù lao, khen thưởng, hỗ trợ, phụ cấp, trợ cấp và thu nhập khác cho Tổng đại lý bảo hiểm do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 12Công văn 48217/CT-TTHT năm 2018 hướng dẫn điều chỉnh hóa đơn giá trị gia tăng bán hàng do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 13Công văn 68718/CT-TTHT năm 2018 hướng dẫn xuất hóa đơn giá trị gia tăng do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 14Công văn 74976/CT-TTHT năm 2018 về xuất hóa đơn giá trị gia tăng cho doanh nghiệp chế xuất do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 15Công văn 2866/CT-TTHT năm 2019 về tính vào chi phí được trừ với hóa đơn xuất sai thời điểm do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 16Công văn 959/CTHN-TTHT năm 2023 về xuất hóa đơn thuế giá trị gia tăng do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 17Công văn 2619/CTHN-TTHT về hóa đơn giá trị gia tăng xuất năm 2023 cho dịch vụ hoàn thành năm 2022 do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 18Công văn 27085/CTHN-TTHT năm 2023 về xuất hóa đơn giá trị gia tăng đối với hàng tạm nhập tái xuất do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 1Nghị định 51/2010/NĐ-CP quy định về hóa đơn bán hàng hóa, cung ứng dịch vụ
- 2Thông tư 156/2013/TT-BTC hướng dẫn Luật Quản lý thuế; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Quản lý thuế và Nghị định 83/2013/NĐ-CP do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 3Thông tư 219/2013/TT-BTC hướng dẫn Luật thuế giá trị gia tăng và Nghị định 209/2013/NĐ-CP do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 4Thông tư 39/2014/TT-BTC hướng dẫn thi hành Nghị định 51/2010/NĐ-CP và 04/2014/NĐ-CP quy định về hóa đơn bán hàng hóa, cung ứng dịch vụ do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 5Công văn 6129/TCT-CS năm 2016 về hóa đơn do Tổng cục Thuế ban hành
- 6Công văn 44519/CT-TTHT năm 2017 chính sách thuế về hóa đơn bán hàng hóa, cung ứng dịch vụ do Cục thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 7Công văn 54075/CT-TTHT quy định về hóa đơn bán hàng hóa, cung ứng dịch vụ do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 8Công văn 51582/CT-TTHT năm 2017 trả lời chính sách thuế suất thuế giá trị gia tăng do Cục thuế Thành phố Hà Nội ban hành
- 9Công văn 51995/CT-TTHT năm 2017 quy định về hóa đơn bán hàng hóa, cung ứng dịch vụ do Cục thuế Thành phố Hà Nội ban hành
- 10Công văn 60183/CT-TTHT năm 2017 về điều kiện áp dụng thuế suất thuế giá trị gia tăng 0% do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 11Công văn 61637/CT-TTHT năm 2017 về xuất hóa đơn bán hàng hóa dịch vụ do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 12Công văn 78208/CT-TTHT năm 2017 về xuất hóa đơn tiền nhận bồi thường do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 13Công văn 80600/CT-TTHT năm 2017 về xuất hóa đơn bán hàng hóa, dịch vụ do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 14Công văn 205/CT-TTHT năm 2018 về xuất hóa đơn bán hàng trong thời gian chuyển địa điểm kinh doanh do Cục thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 15Công văn 1513/CT-TTHT năm 2018 về chính sách thuế đối với hợp đồng ủy thác quản lý dự án do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 16Công văn 8383/CT-TTHT năm 2018 về xuất hóa đơn đối với các khoản thù lao, khen thưởng, hỗ trợ, phụ cấp, trợ cấp và thu nhập khác cho Tổng đại lý bảo hiểm do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 17Công văn 48217/CT-TTHT năm 2018 hướng dẫn điều chỉnh hóa đơn giá trị gia tăng bán hàng do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 18Công văn 68718/CT-TTHT năm 2018 hướng dẫn xuất hóa đơn giá trị gia tăng do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 19Công văn 74976/CT-TTHT năm 2018 về xuất hóa đơn giá trị gia tăng cho doanh nghiệp chế xuất do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 20Công văn 2866/CT-TTHT năm 2019 về tính vào chi phí được trừ với hóa đơn xuất sai thời điểm do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 21Công văn 959/CTHN-TTHT năm 2023 về xuất hóa đơn thuế giá trị gia tăng do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 22Công văn 2619/CTHN-TTHT về hóa đơn giá trị gia tăng xuất năm 2023 cho dịch vụ hoàn thành năm 2022 do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 23Công văn 27085/CTHN-TTHT năm 2023 về xuất hóa đơn giá trị gia tăng đối với hàng tạm nhập tái xuất do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
Công văn 52331/CT-TTHT năm 2017 về xuất hóa đơn giá trị gia tăng khi bán hàng hóa từ kho ngoại quan, xuất sai thuế suất thuế giá trị gia tăng do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
- Số hiệu: 52331/CT-TTHT
- Loại văn bản: Công văn
- Ngày ban hành: 04/08/2017
- Nơi ban hành: Cục thuế thành phố Hà Nội
- Người ký: Mai Sơn
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Dữ liệu đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 04/08/2017
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực