Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
TỔNG CỤC THUẾ | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 80600/CT-TTHT | Hà Nội, ngày 15 tháng 12 năm 2017 |
Kính gửi: Ban quản lý các dự án Đường Thủy
Địa chỉ: số 308 phố Minh Khai, P.Minh Khai, Q.Hai Bà Trưng, TP Hà Nội
MST 0106827047
Trả lời công văn số 391/TCKT-ĐT ngày 14/11/2017 của Ban quản lý các dự án Đường Thủy (gọi tắt là Ban quản lý) hỏi về chính sách thuế, Cục Thuế TP Hà Nội có ý kiến như sau:
- Căn cứ Thông tư số 219/2013/TT-BTC ngày 31/12/2013 của Bộ Tài chính hướng dẫn thi hành Luật thuế GTGT và Nghị định số 209/2013/NĐ-CP ngày 18/12/2013 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều Luật Thuế giá trị gia tăng.
+ Tại Điều 2 quy định đối tượng chịu thuế;
“Đối tượng chịu thuế giá trị gia tăng (GTGT) là hàng hóa, dịch vụ dùng cho sản xuất, kinh doanh và tiêu dùng ở Việt Nam (bao gồm cả hàng hóa, dịch vụ mua của tổ chức, cá nhân ở nước ngoài), trừ các đối tượng không chịu thuế GTGT hướng dẫn tại Điều 4 Thông tư này.”
+ Tại Khoản 2 Điều 13 quy định số thuế giá trị gia tăng phải nộp theo phương pháp tính trực tiếp trên giá trị gia tăng bằng tỷ lệ % nhân với doanh thu.
“b) Tỷ lệ % để tính thuế GTGT trên doanh thu được quy định theo từng hoạt động như sau:
- Phân phối, cung cấp hàng hóa: 1%;
- Dịch vụ, xây dựng không bao thầu nguyên vật liệu: 5%;
- Sản xuất, vận tải, dịch vụ có gắn với hàng hóa, xây dựng có bao thầu nguyên vật liệu: 3%;
- Hoạt động kinh doanh khác: 2%”.
- Căn cứ Khoản 5 Điều 3 Chương II Thông tư số 78/2014/TT-BTC ngày 18/6/2014 của Bộ Tài chính hướng dẫn thi hành Nghị định số 218/2013/NĐ-CP ngày 26/12/2013 của Chính phủ quy định và hướng dẫn thi hành Luật Thuế thu nhập doanh nghiệp quy định phương pháp tính thuế TNDN theo tỷ lệ % trên doanh thu bán hàng hóa, dịch vụ như sau:
““5. Đơn vị sự nghiệp, tổ chức khác không phải là doanh nghiệp thành lập và hoạt động theo quy định của pháp luật Việt Nam, doanh nghiệp nộp thuế giá trị gia tăng theo phương pháp trực tiếp có hoạt động kinh doanh hàng hóa, dịch vụ có thu nhập chịu thuế thu nhập doanh nghiệp mà các đơn vị này xác định được doanh thu nhưng không xác định được chi phí, thu nhập của hoạt động kinh doanh thì kê khai nộp thuế thu nhập doanh nghiệp tính theo tỷ lệ % trên doanh thu bán hàng hóa, dịch vụ, cụ thể như sau:
+ Đối với dịch vụ (bao gồm cả lãi tiền gửi, lãi tiền cho vay): 5%.
Riêng hoạt động giáo dục, y tế, biểu diễn nghệ thuật: 2%.
+ Đối với kinh doanh hàng hóa: 1%.
+ Đối với hoạt động khác: 2%.”...
- Căn cứ Khoản 2 Điều 13 Thông tư số 39/2014/TT-BTC ngày 31/3/2014 của Bộ Tài chính hướng dẫn thi hành Nghị định số 51/2010/NĐ-CP ngày 14/5/2010 và Nghị định số 04/2014/NĐ-CP ngày 17/01/2014 của Chính phủ quy định về hóa đơn bán hàng hóa, cung ứng dịch vụ quy định cấp hóa đơn do Cục Thuế đặt in.
“2. Hóa đơn do cơ quan thuế cấp theo từng số tương ứng với đề nghị của tổ chức, hộ và cá nhân không kinh doanh gọi là hóa đơn lẻ.
Tổ chức không phải là doanh nghiệp, hộ và cá nhân không kinh doanh nhưng có phát sinh hoạt động bán hàng hóa, cung ứng dịch vụ cần có hóa đơn để giao cho khách hàng được cơ quan thuế cấp hóa đơn lẻ là loại hóa đơn bán hàng.”...
Căn cứ các quy định trên, Cục Thuế TP Hà Nội có ý kiến như sau:
Trường hợp, Ban quản lý dự án đường thủy là đơn vị sự nghiệp không kinh doanh, có phát sinh thu nhập từ hoạt động nhận ủy thác quản lý dự án cho Cục Đường thủy nội địa Việt Nam thì Ban quản lý dự án đường thủy phải kê khai, nộp thuế GTGT, thuế TNDN đối với thu nhập từ cung cấp dịch vụ quản lý dự án và lập hóa đơn giao cho Cục đường thủy nội địa Việt Nam theo quy định.
- Ban quản lý dự án là tổ chức không kinh doanh có thu nhập từ hoạt động cung cấp dịch vụ, cần hóa đơn để giao cho khách hàng thì được cơ quan thuế cấp hóa đơn lẻ theo quy định tại Điều 13 Thông tư số 39/2014/TT-BTC.
- Về thuế GTGT: Ban quản lý dự án phải kê khai nộp thuế GTGT theo tỷ lệ 5% trên doanh thu theo quy định tại Khoản 2 Điều 13 Thông tư số 219/2013/TT-BTC ngày 31/12/2013.
- Về thuế TNDN: Ban quản lý dự án kê khai nộp thuế TNDN theo tỷ lệ 5% trên doanh thu cung cấp dịch vụ theo khoản 5 Điều 3 Chương II Thông tư số 78/2014/TT-BTC ngày 18/6/2014 của Bộ Tài chính
- Đề nghị Ban quản lý dự án đường thủy liên hệ Bộ phận Một cửa - Cục Thuế TP Hà nội (G23 Thành Công, đường Nguyên Hồng, Đống Đa, HN) để được hướng dẫn cụ thể về thủ tục kê khai nộp thuế và cấp hóa đơn lẻ theo quy định.
Cục Thuế TP Hà Nội trả lời để Ban quản lý được biết và thực hiện./.
| KT. CỤC TRƯỞNG |
- 1Công văn 48840/CT-HTr năm 2014 về xuất hóa đơn cho khách hàng không lấy hóa đơn bán hàng do Cục thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 2Công văn 52331/CT-TTHT năm 2017 về xuất hóa đơn giá trị gia tăng khi bán hàng hóa từ kho ngoại quan, xuất sai thuế suất thuế giá trị gia tăng do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 3Công văn 61637/CT-TTHT năm 2017 về xuất hóa đơn bán hàng hóa dịch vụ do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 4Công văn 79208/CT-TTHT năm 2017 về lập hóa đơn thu học phí do Cục thuế Thành phố Hà Nội ban hành
- 5Công văn 4874/CT-TTHT năm 2018 về xuất hóa đơn đối với hoạt động tự doanh chứng khoán do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 6Công văn 88128/CT-TTHT năm 2019 về xuất hóa đơn bán hàng do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 7Công văn 88130/CT-TTHT năm 2019 về xuất hóa đơn bán hàng do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 8Công văn 18312/CTHN-TTHT năm 2021 về xuất hóa đơn đối với hàng cho, tặng do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 9Công văn 24837/CTHN-TTHT năm 2021 về xuất hóa đơn bán hàng kèm chi phí vận chuyển do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 1Thông tư 219/2013/TT-BTC hướng dẫn Luật thuế giá trị gia tăng và Nghị định 209/2013/NĐ-CP do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 2Thông tư 39/2014/TT-BTC hướng dẫn thi hành Nghị định 51/2010/NĐ-CP và 04/2014/NĐ-CP quy định về hóa đơn bán hàng hóa, cung ứng dịch vụ do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 3Thông tư 78/2014/TT-BTC hướng dẫn thi hành Nghị định 218/2013/NĐ-CP hướng dẫn Luật Thuế thu nhập doanh nghiệp do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 4Công văn 48840/CT-HTr năm 2014 về xuất hóa đơn cho khách hàng không lấy hóa đơn bán hàng do Cục thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 5Công văn 52331/CT-TTHT năm 2017 về xuất hóa đơn giá trị gia tăng khi bán hàng hóa từ kho ngoại quan, xuất sai thuế suất thuế giá trị gia tăng do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 6Công văn 61637/CT-TTHT năm 2017 về xuất hóa đơn bán hàng hóa dịch vụ do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 7Công văn 79208/CT-TTHT năm 2017 về lập hóa đơn thu học phí do Cục thuế Thành phố Hà Nội ban hành
- 8Công văn 4874/CT-TTHT năm 2018 về xuất hóa đơn đối với hoạt động tự doanh chứng khoán do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 9Công văn 88128/CT-TTHT năm 2019 về xuất hóa đơn bán hàng do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 10Công văn 88130/CT-TTHT năm 2019 về xuất hóa đơn bán hàng do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 11Công văn 18312/CTHN-TTHT năm 2021 về xuất hóa đơn đối với hàng cho, tặng do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 12Công văn 24837/CTHN-TTHT năm 2021 về xuất hóa đơn bán hàng kèm chi phí vận chuyển do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
Công văn 80600/CT-TTHT năm 2017 về xuất hóa đơn bán hàng hóa, dịch vụ do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
- Số hiệu: 80600/CT-TTHT
- Loại văn bản: Công văn
- Ngày ban hành: 15/12/2017
- Nơi ban hành: Cục thuế thành phố Hà Nội
- Người ký: Mai Sơn
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra