- 1Thông tư 78/2014/TT-BTC hướng dẫn thi hành Nghị định 218/2013/NĐ-CP hướng dẫn Luật Thuế thu nhập doanh nghiệp do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 2Thông tư 26/2015/TT-BTC hướng dẫn thuế giá trị gia tăng và quản lý thuế tại Nghị định 12/2015/NĐ-CP, sửa đổi Thông tư 39/2014/TT-BTC về hóa đơn bán hàng hóa, cung ứng dịch vụ do Bộ Tài chính ban hành
TỔNG CỤC THUẾ | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 43607/CT-TTHT | Hà Nội, ngày 25 tháng 6 năm 2018 |
Kính gửi: Công ty cổ phần IBS - Việt Nam
(Địa chỉ: tầng 8 số 4A Láng Hạ, P Thành Công, Q Ba Đình, Hà Nội
MST: 0102720783)
Trả lời công văn số 019/2018/CV-IBS ngày 21/03/2018 của Công ty cổ phần IBS - Việt Nam (sau đây gọi là IBS) hỏi về chính sách thuế, Cục Thuế TP Hà Nội có ý kiến như sau:
- Căn cứ điểm n khoản 3 Điều 5 Thông tư số 78/2014/TT-BTC ngày 18/6/2014 của Bộ Tài chính hướng dẫn thi hành Nghị định số 218/2013/NĐ-CP ngày 26/12/2013 của Chính phủ quy định và hướng dẫn thi hành Luật Thuế thu nhập doanh nghiệp hướng dẫn:
“n) Đối với hoạt động kinh doanh dưới hình thức hợp đồng hợp tác kinh doanh:
- Trường hợp các bên tham gia hợp đồng hợp tác kinh doanh phân chia kết quả kinh doanh bằng doanh thu bán hàng hóa, dịch vụ thì doanh thu tính thuế là doanh thu của từng bên được chia theo hợp đồng.
- Trường hợp các bên tham gia hợp đồng hợp tác kinh doanh phân chia kết quả kinh doanh bằng sản phẩm thì doanh thu tính thuế là doanh thu của sản phẩm được chia cho từng bên theo hợp đồng.
- Trường hợp các bên tham gia hợp đồng hợp tác kinh doanh phân chia kết quả kinh doanh bằng lợi nhuận trước thuế thu nhập doanh nghiệp thì doanh thu để xác định thu nhập trước thuế là số tiền bán hàng hóa, dịch vụ theo hợp đồng. Các bên tham gia hợp đồng hợp tác kinh doanh phải cử ra một bên làm đại diện có trách nhiệm xuất hóa đơn, ghi nhận doanh thu, chi phí, xác định lợi nhuận trước thuế thu nhập doanh nghiệp chia cho từng bên tham gia hợp đồng hợp tác kinh doanh. Mỗi bên tham gia hợp đồng hợp tác kinh doanh tự thực hiện nghĩa vụ thuế thu nhập doanh nghiệp của mình theo quy định hiện hành.
- Trường hợp các bên tham gia hợp đồng hợp tác kinh doanh phân chia kết quả kinh doanh bằng lợi nhuận sau thuế thu nhập doanh nghiệp thì doanh thu để xác định thu nhập chịu thuế là số tiền bán hàng hóa, dịch vụ theo hợp đồng. Các bên tham gia hợp đồng hợp tác kinh doanh phải cử ra một bên làm đại diện có trách nhiệm xuất hóa đơn, ghi nhận doanh thu, chi phí và kê khai nộp thuế thu nhập doanh nghiệp thay cho các bên còn lại tham gia hợp đồng hợp tác kinh doanh.”
- Căn cứ khoản 7, khoản 9 Điều 3 Thông tư số 26/2015/TT-BTC ngày 27/02/2015 của Bộ Tài chính hướng dẫn về thuế giá trị gia tăng và Quản lý thuế tại Nghị định số 12/2015/NĐ-CP ngày 12/02/2015 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của các Luật về thuế và sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định về thuế và sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 39/2014/TT-BTC ngày 31/03/2014 của Bộ Tài chính về hóa đơn bán hàng hóa và cung ứng dịch vụ:
“7. Sửa đổi, bổ sung Điều 16 như sau:
a) Sửa đổi bổ sung điểm b Khoản 1 Điều 16 (đã được sửa đổi, bổ sung tại Khoản 3 Điều 5 Thông tư số 119/2014/TT-BTC) như sau:
“b) Người bán phải lập hóa đơn khi bán hàng hóa, dịch vụ, bao gồm cả các trường hợp hàng hóa, dịch vụ dùng để khuyến mại, quảng cáo, hàng mẫu; hàng hóa, dịch vụ dùng để cho, biếu, tặng, trao đổi, trả thay lương cho người lao động (trừ hàng hóa luân chuyển nội bộ, tiêu dùng nội bộ để tiếp tục quá trình sản xuất).”
- Căn cứ Hợp đồng Hợp tác kinh doanh số 1509/2017/HĐHTKD/IRIS-IBS) ngày 15/09/2017 ký giữa Công ty CP viễn thông IRIS Việt Nam và Công ty CP IBS - Việt Nam:
+ Tại Điều 1 quy định về nội dung hợp đồng:
“1.2 Bằng hợp đồng này, hai bên thỏa thuận các nguyên tắc hợp tác để thực hiện đầu tư dự án: Hợp tác đầu tư và khai thác dịch vụ phủ sóng di động In-bulding cho dự án Công trình hỗn hợp khu Nhà ở, Văn phòng và Trung tâm thương mại FLC Twin Towers số 265 Cầu Giấy, phường Dịch Vọng, Quận Cầu Giấy, Thành phố Hà Nội do Công ty Cổ phần tập đoàn FLC làm chủ đầu tư.”
+ Tại Điều 4 quy định về phân công trách nhiệm giữa hai bên liên doanh:
“4.1 Đại diện Liên doanh:
a. Hai bên thống nhất ủy quyền cho Công ty cổ phần IBS- Việt Nam thực hiện các công việc sau:
- Ký kết hợp đồng và nhận hóa đơn từ các đối tác của liên doanh (bao gồm toàn bộ chi phí mua vào của dự án FLC Cầu Giấy).
...- Xuất hóa đơn thanh toán cho việc cung cấp dịch vụ phủ sóng di động với các Công ty viễn thông như: Vinaphone, Mobifone, Viettel, Vietnam mobile, Sphone, Gtel... và các Công ty viễn thông khác hoạt động hợp pháp tại Việt Nam.”
...- Công tác hạch toán kế toán liên quan đến dự án IBC tòa FLC Cầu Giấy.
+ Tại khoản 5.3 Điều 5 quy định về phân chia lợi nhuận:
“5.3 Phân chia lợi nhuận:
Tỷ lệ phân chia lãi/lỗ:
Hai bên thống nhất tỷ lệ phân chia lãi/lỗ trước thuế TNDN cho dự án IBC Tòa nhà FLC Cầu Giấy như sau:
...- Phân chia lợi nhuận mỗi năm một lần ngay sau khi kết thúc năm tài chính (31/12) và được 02 bên thống nhất bằng biên bản phân chia lợi nhuận. Trường hợp trong năm khi có nguồn tiền từ nhà mạng về 02 bên sẽ thỏa thuận tạm ứng trước một phần lợi nhuận của năm.”
- Căn cứ Hợp đồng kinh tế số 1212/HĐKT/2017/IBSVN-IRIS ngày 12/12/2017 ký giữa hai bên liên doanh Công ty CP IBS Việt Nam- Công ty cổ phần viễn thông IRIS Việt Nam (Bên Mua) và Công ty CP IBS Việt Nam (Bên Bán).
Căn cứ các quy định trên, trường hợp IBS ký hợp đồng hợp tác kinh doanh với Công ty IRIS để thực hiện hợp tác đầu tư về viễn thông (theo đó IBS là đại diện liên doanh, chịu trách nhiệm tập hợp chi phí, hóa đơn, hạch toán và kê khai, nộp thuế) thì khi IBS xuất hàng hóa để bán cho chính liên doanh thực hiện thi công dự án, IBS phải lập hóa đơn cho liên doanh và kê khai nộp thuế GTGT theo quy định.
Cục Thuế TP Hà Nội trả lời để Công ty cổ phần IBS - Việt Nam được biết và thực hiện./.
| KT. CỤC TRƯỞNG |
- 1Công văn 68751/CT-TTHT năm 2017 về lập hóa đơn, kê khai, nộp thuế giá trị gia tăng do Cục thuế Thành phố Hà Nội ban hành
- 2Công văn 75543/CT-TTHT năm 2017 về lập hóa đơn giá trị gia tăng đối với khoản tiền đặt cọc do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 3Công văn 10384/CT-TTHT năm 2018 về lập hóa đơn giá trị gia tăng đối với khoản chi hộ khách hàng do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 4Công văn 55659/CT-TTHT năm 2018 về chữ ký trên hóa đơn giá trị gia tăng do Cục thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 5Công văn 73516/CT-TTHT năm 2018 về lập hóa đơn cho chi phí kiểm tra lại hàng và sửa lại hàng do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 6Công văn 76024/CT-TTHT năm 2018 về lập hóa đơn giá trị gia tăng điều chỉnh do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 7Công văn 74989/CT-TTHT năm 2018 về lập hóa đơn đối với khoản tăng thêm khoản tiền thuê đất và tiền chậm nộp tiền thuê đất theo phụ lục hợp đồng do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 8Công văn 76650/CT-TTHT năm 2018 về cách lập hóa đơn khi bán hàng và chi phí thành lập Chi nhánh do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 9Công văn 81743/CT-TTHT năm 2018 về ngày hóa đơn bán hàng sau ngày thông quan tờ khai hải quan do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 10Công văn 85734/CT-TTHT năm 2018 về lập hóa đơn thu giá dịch vụ vệ sinh môi trường do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 11Công văn 4585/CT-TTHT năm 2019 về giải đáp chính sách thuế về hóa đơn bán hàng hóa, cung ứng dịch vụ do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 12Công văn 39727/CT-TTHT năm 2019 về lập hóa đơn giá trị gia tăng và kê khai thuế đối với hoạt động cho thuê tài sản trả tiền trước do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 13Công văn 41470/CT-TTHT năm 2019 về lập hóa đơn giá trị gia tăng đối với dịch vụ giáo dục trực tuyến và học tập kiến thức trong chương trình chính quy trên website do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 14Công văn 1394/CT-TTHT năm 2020 về lập hóa đơn hàng hóa vay mượn do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 15Công văn 27085/CTHN-TTHT năm 2023 về xuất hóa đơn giá trị gia tăng đối với hàng tạm nhập tái xuất do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 16Công văn 64877/CTHN-TTHT năm 2023 về lập hóa đơn khi bán hàng hóa, dịch vụ do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 1Thông tư 78/2014/TT-BTC hướng dẫn thi hành Nghị định 218/2013/NĐ-CP hướng dẫn Luật Thuế thu nhập doanh nghiệp do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 2Thông tư 119/2014/TT-BTC sửa đổi Thông tư 156/2013/TT-BTC, 111/2013/TT-BTC, 219/2013/TT-BTC, 08/2013/TT-BTC, 85/2011/TT-BTC, 39/2014/TT-BTC và 78/2014/TT-BTC để cải cách, đơn giản thủ tục hành chính về thuế do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 3Thông tư 26/2015/TT-BTC hướng dẫn thuế giá trị gia tăng và quản lý thuế tại Nghị định 12/2015/NĐ-CP, sửa đổi Thông tư 39/2014/TT-BTC về hóa đơn bán hàng hóa, cung ứng dịch vụ do Bộ Tài chính ban hành
- 4Công văn 68751/CT-TTHT năm 2017 về lập hóa đơn, kê khai, nộp thuế giá trị gia tăng do Cục thuế Thành phố Hà Nội ban hành
- 5Công văn 75543/CT-TTHT năm 2017 về lập hóa đơn giá trị gia tăng đối với khoản tiền đặt cọc do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 6Công văn 10384/CT-TTHT năm 2018 về lập hóa đơn giá trị gia tăng đối với khoản chi hộ khách hàng do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 7Công văn 55659/CT-TTHT năm 2018 về chữ ký trên hóa đơn giá trị gia tăng do Cục thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 8Công văn 73516/CT-TTHT năm 2018 về lập hóa đơn cho chi phí kiểm tra lại hàng và sửa lại hàng do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 9Công văn 76024/CT-TTHT năm 2018 về lập hóa đơn giá trị gia tăng điều chỉnh do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 10Công văn 74989/CT-TTHT năm 2018 về lập hóa đơn đối với khoản tăng thêm khoản tiền thuê đất và tiền chậm nộp tiền thuê đất theo phụ lục hợp đồng do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 11Công văn 76650/CT-TTHT năm 2018 về cách lập hóa đơn khi bán hàng và chi phí thành lập Chi nhánh do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 12Công văn 81743/CT-TTHT năm 2018 về ngày hóa đơn bán hàng sau ngày thông quan tờ khai hải quan do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 13Công văn 85734/CT-TTHT năm 2018 về lập hóa đơn thu giá dịch vụ vệ sinh môi trường do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 14Công văn 4585/CT-TTHT năm 2019 về giải đáp chính sách thuế về hóa đơn bán hàng hóa, cung ứng dịch vụ do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 15Công văn 39727/CT-TTHT năm 2019 về lập hóa đơn giá trị gia tăng và kê khai thuế đối với hoạt động cho thuê tài sản trả tiền trước do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 16Công văn 41470/CT-TTHT năm 2019 về lập hóa đơn giá trị gia tăng đối với dịch vụ giáo dục trực tuyến và học tập kiến thức trong chương trình chính quy trên website do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 17Công văn 1394/CT-TTHT năm 2020 về lập hóa đơn hàng hóa vay mượn do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 18Công văn 27085/CTHN-TTHT năm 2023 về xuất hóa đơn giá trị gia tăng đối với hàng tạm nhập tái xuất do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 19Công văn 64877/CTHN-TTHT năm 2023 về lập hóa đơn khi bán hàng hóa, dịch vụ do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
Công văn 43607/CT-TTHT năm 2018 về lập hóa đơn giá trị gia tăng khi bán hàng hóa, dịch vụ do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
- Số hiệu: 43607/CT-TTHT
- Loại văn bản: Công văn
- Ngày ban hành: 25/06/2018
- Nơi ban hành: Cục thuế thành phố Hà Nội
- Người ký: Mai Sơn
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 25/06/2018
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực