Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
BỘ TÀI CHÍNH | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 4271/TCT-CS | Hà Nội, ngày 26 tháng 9 năm 2023 |
Kính gửi: Cục Thuế tỉnh Bình Dương.
Tổng cục Thuế nhận được công văn số 2148/CTBDU-TTKT3 ngày 26/5/2023 của Cục Thuế tỉnh Bình Dương về chính sách thuế GTGT. Về vấn đề này, Tổng cục Thuế có ý kiến như sau:
Căn cứ Khoản 1 Điều 35 Nghị định số 08/2015/NĐ-CP ngày 21/1/2015 của Chính phủ quy định chi tiết và biện pháp thi hành Luật Hải quan; Điều 86 Thông tư số 38/2015/TT-BTC ngày 25/3/2015 của Bộ Tài chính quy định về thủ tục hải quan kiểm tra, giám sát hải quan, thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu và quản lý thuế đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu hướng dẫn về hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu tại chỗ.
Căn cứ khoản 2 Nghị định số 90/2007/NĐ-CP ngày 31/5/2007 của Chính phủ về quyền xuất khẩu của thương nhân nước ngoài không hiện diện tại Việt Nam.
Căn cứ khoản 2 Điều 17 Thông tư số 219/2013/TT-BTC ngày 31/12/2013 của Bộ Tài chính hướng dẫn về điều kiện khấu trừ, hoàn thuế GTGT đầu vào đối với một số trường hợp hàng hóa được coi như xuất khẩu.
Ngày 12/7/2023, Tổng cục Hải quan đã có công văn số 3622/TCHQ-GSQL phản hồi về vướng mắc liên quan đến thương nhân nước ngoài không có hiện diện tại Việt Nam. Theo đó, căn cứ quy định tại khoản 2 Điều 3 Nghị định số 90/2007/NĐ-CP ngày 31/5/2007 của Chính phủ về quyền xuất khẩu của thương nhân nước ngoài không hiện diện tại Việt Nam và khoản 5 Điều 3 Luật quản lý ngoại thương số 05/2017/QH14 ngày 12/6/2017: nếu xác định thương nhân nước ngoài đã có hoạt động đầu tư, kinh doanh tại Việt Nam theo các hình thức được quy định trong pháp luật về đầu tư, thương mại, doanh nghiệp; đã có văn phòng đại diện, chi nhánh tại Việt Nam theo quy định của pháp luật về thương mại, doanh nghiệp thì không thuộc trường hợp thương nhân nước ngoài không có hiện diện tại Việt Nam.
Trường hợp xác định thương nhân nước ngoài không thuộc trường hợp thương nhân nước ngoài không có hiện diện tại Việt Nam thì hàng hóa mua bán giữa doanh nghiệp Việt Nam với thương nhân nước ngoài này và được chỉ định cho doanh nghiệp khác được giao hàng tại Việt Nam không thuộc trường hợp xuất khẩu/nhập khẩu tại chỗ quy định tại điểm c khoản 1 Điều 35 Nghị định số 08/2015/NĐ-CP ngày 21/01/2015 của Chính phủ và điểm c khoản 1 Điều 86 Thông tư số 38/2015/TT-BTC ngày 25/3/2015 của Bộ Tài chính.
Trên cơ sở ý kiến của Tổng cục Hải quan, trường hợp Cơ quan hải quan xác định việc doanh nghiệp mở tờ khai xuất khẩu tại chỗ không đúng theo quy định tại điểm c khoản 1 Điều 35 Nghị định số 08/2015/NĐ-CP thì Cơ quan thuế không giải quyết hoàn thuế do không đáp ứng điều kiện về tờ khai hải quan theo quy định.
Đề nghị Cục Thuế tỉnh Bình Dương phối hợp với Cục Hải quan tỉnh Bình Dương, căn cứ theo quy định của pháp luật về thuế GTGT, quy định của pháp luật có liên quan về hàng hóa xuất khẩu tại chỗ và tình hình thực tế của đơn vị để hướng dẫn đơn vị thực hiện.
Tổng cục Thuế có ý kiến để Cục Thuế tỉnh Bình Dương được biết./.
| TL. TỔNG CỤC TRƯỞNG |
- 1Công văn 3273/TCT-CS năm 2023 về chính sách thuế giá trị gia tăng do Tổng cục Thuế ban hành
- 2Công văn 4509/TCT-CS năm 2023 về chính sách thuế giá trị gia tăng do Tổng cục Thuế ban hành
- 3Công văn 4665/TCT-CS năm 2023 về chính sách thuế giá trị gia tăng do Tổng cục Thuế ban hành
- 4Công văn 4908/TCT-CS năm 2023 về chính sách thuế do Tổng cục Thuế ban hành
- 5Công văn 5153/TCT-CS năm 2023 về chính sách thuế giá trị gia tăng do Tổng cục Thuế ban hành
- 6Công văn 3269/TCT-CS năm 2023 về chính sách thuế thu nhập doanh nghiệp do Tổng cục Thuế ban hành
- 7Công văn 2899/TCT-CS năm 2023 về thuế giá trị gia tăng do Tổng cục Thuế ban hành
- 8Công văn 1624/TCT-CS năm 2023 chính sách thuế giá trị gia tăng do Tổng cục Thuế ban hành
- 9Công văn 248/TCT-CS năm 2024 chính sách thuế giá trị gia tăng do Tổng cục thuế ban hành
- 1Nghị định 90/2007/NĐ-CP về quyền xuất khẩu, quyền nhập khẩu của thương nhân nước ngoài không có hiện diện tại Việt Nam
- 2Thông tư 219/2013/TT-BTC hướng dẫn Luật thuế giá trị gia tăng và Nghị định 209/2013/NĐ-CP do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 3Nghị định 08/2015/NĐ-CP Quy định chi tiết và biện pháp thi hành Luật Hải quan về thủ tục hải quan, kiểm tra, giám sát, kiểm soát hải quan
- 4Thông tư 38/2015/TT-BTC Quy định về thủ tục hải quan; kiểm tra, giám sát hải quan; thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu và quản lý thuế đối với hàng hoá xuất khẩu, nhập khẩu do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 5Luật Quản lý ngoại thương 2017
- 6Công văn 3273/TCT-CS năm 2023 về chính sách thuế giá trị gia tăng do Tổng cục Thuế ban hành
- 7Công văn 4509/TCT-CS năm 2023 về chính sách thuế giá trị gia tăng do Tổng cục Thuế ban hành
- 8Công văn 4665/TCT-CS năm 2023 về chính sách thuế giá trị gia tăng do Tổng cục Thuế ban hành
- 9Công văn 4908/TCT-CS năm 2023 về chính sách thuế do Tổng cục Thuế ban hành
- 10Công văn 5153/TCT-CS năm 2023 về chính sách thuế giá trị gia tăng do Tổng cục Thuế ban hành
- 11Công văn 3269/TCT-CS năm 2023 về chính sách thuế thu nhập doanh nghiệp do Tổng cục Thuế ban hành
- 12Công văn 2899/TCT-CS năm 2023 về thuế giá trị gia tăng do Tổng cục Thuế ban hành
- 13Công văn 1624/TCT-CS năm 2023 chính sách thuế giá trị gia tăng do Tổng cục Thuế ban hành
- 14Công văn 248/TCT-CS năm 2024 chính sách thuế giá trị gia tăng do Tổng cục thuế ban hành
Công văn 4271/TCT-CS năm 2023 về chính sách thuế giá trị gia tăng do Tổng cục Thuế ban hành
- Số hiệu: 4271/TCT-CS
- Loại văn bản: Công văn
- Ngày ban hành: 26/09/2023
- Nơi ban hành: Tổng cục Thuế
- Người ký: Phạm Thị Minh Hiền
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra