Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
BỘ TÀI CHÍNH | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 3572/TCT-CS | Hà Nội, ngày 10 tháng 8 năm 2016 |
Kính gửi: Cục Thuế tỉnh Phú Yên.
Trả lời công văn số 1580/CT-TTHT ngày 06/06/2016 của Cục Thuế tỉnh Phú Yên hỏi về chính sách thuế nhà thầu đối với hợp đồng dịch vụ tư vấn, Tổng cục Thuế có ý kiến như sau:
Tại khoản 1 Điều 2 Luật thuế Thu nhập cá nhân số 04/2007/QH12 ngày 21/11/2007 của Quốc hội quy định:
“1. Đối tượng nộp thuế thu nhập cá nhân là cá nhân cư trú có thu nhập chịu thuế quy định tại Điều 3 của Luật này phát sinh trong và ngoài lãnh thổ Việt Nam và cá nhân không cư trú có thu nhập chịu thuế quy định tại Điều 3 của Luật này phát sinh trong lãnh thổ Việt Nam.”
Tại khoản 1 Điều 6 Thông tư số 60/2012/TT-BTC ngày 12/4/2012 của Bộ Tài chính quy định về đối tượng chịu thuế GTGT:
“1. Dịch vụ hoặc dịch vụ gắn với hàng hóa thuộc đối tượng chịu thuế GTGT do Nhà thầu nước ngoài, Nhà thầu phụ nước ngoài cung cấp trên cơ sở hợp đồng nhà thầu, hợp đồng nhà thầu phụ sử dụng cho sản xuất, kinh doanh và tiêu dùng tại Việt Nam (trừ hàng hóa, dịch vụ quy định tại Điều 4 Chương I Thông tư này), bao gồm:
- Dịch vụ hoặc dịch vụ gắn với hàng hóa thuộc đối tượng chịu thuế GTGT do Nhà thầu nước ngoài, Nhà thầu phụ nước ngoài cung cấp tại Việt Nam và tiêu dùng tại Việt Nam;
- Dịch vụ hoặc dịch vụ gắn với hàng hóa thuộc đối tượng chịu thuế GTGT do Nhà thầu nước ngoài, Nhà thầu phụ nước ngoài cung cấp ngoài Việt Nam và tiêu dùng tại Việt Nam.”
Tại khoản 1 Điều 7 Thông tư số 60/2012/TT-BTC nêu trên quy định về thu nhập chịu thuế TNDN:
“1. Thu nhập của Nhà thầu nước ngoài, Nhà thầu phụ nước ngoài phát sinh từ hoạt động cung cấp dịch vụ, dịch vụ gắn với hàng hóa tại Việt Nam trên cơ sở hợp đồng nhà thầu, hợp đồng nhà thầu phụ (trừ hàng hóa, dịch vụ quy định tại Điều 4 Chương I Thông tư này).”
Tại bản dịch hợp đồng dịch vụ tư vấn số OPEOG/2014/9001 ngày 13/06/2014 giữa Công ty TNHH Vũng Rô và Công ty TNHH OPE O&G Châu Á Thái Bình Dương quy định:
“Trong khi, Chủ đầu tư xem xét dự án xây dựng một nhà máy lọc hóa dầu quy mô lớn tại tỉnh Phú Yên, Việt Nam; và
Trong khi, OPEOG đã có kinh nghiệm quản lý thiết kế, kỹ thuật, mua sắm thiết bị và xây dựng nhiều công trình nhà máy sản xuất và chế biến các sản phẩm hóa dầu bằng nhiều công nghệ khác nhau; và
Trong khi, Chủ đầu tư muốn OPEOG cung cấp các dịch vụ tư vấn quản lý kỹ thuật (PMC) từ bên ngoài Việt Nam cho dự án, cũng như các dịch vụ khác từ bên ngoài Việt Nam khi chủ đầu tư có đề nghị OPEOG cung cấp trong thời hạn của hợp đồng này...
2. Các dịch vụ được thực hiện bởi OPEOG:
2.1 OPEOG sẽ thực hiện và hoàn thành các dịch vụ và các nghĩa vụ khác được quy định trong hợp đồng này theo các điều khoản của hợp đồng.
2.2 OPEOG phải bổ nhiệm các cá nhân có tên trong phụ lục B làm thành viên Dự án để thực hiện công việc và chủ đầu tư sẽ không có trách nhiệm chi trả (ngoại trừ trường hợp bãi bỏ hoặc thay thế theo Mục 15.6) và là những người có quyền thay mặt OPEOG thực hiện công việc, và Chủ đầu tư có thể yêu cầu những thành viên đó tư vấn cho Chủ đầu tư vào mọi thời điểm hợp lý, và những hướng dẫn, yêu cầu, quyết định của những thành viên đó sẽ gắn với OPEOG trong mọi vấn đề liên quan đến Hợp đồng và công việc liên quan của các bên.”
Tại Phụ lục B Phạm vi công việc hợp đồng tư vấn nêu trên quy định:
“1. OPEOG và Chủ đầu tư đã thỏa thuận và OPEOG đã tiến hành công việc và dự tính giờ công dựa trên chiến lược hợp đồng EPC trong đó thu hút các Nhà thầu EPC khác nhau và khuyến khích lập thành tổ hợp nhà thầu nhằm phát triển và nộp thầu theo hình thức trọn gói chìa khóa trao tay thiết kế và xây dựng Dự án...”
Tại Phụ lục C Hợp đồng dịch vụ tư vấn số OPEOG/2014/9001 nêu trên quy định: ...
“Các dịch vụ được thực hiện dựa trên cơ sở bồi hoàn chi phí, được mô tả cụ thể hơn trong phần này bao gồm giờ công ước tính và chi phí liên quan cần thiết để hoàn thành phạm vi công việc được nêu trong Phụ lục B...
Ghi chú:
…
6. Mức giá trên không bao gồm các chi phí đi công tác, là khoản tiền sẽ được trả dựa vào chi phí thực tế bằng chứng từ cộng với thuế TNDN và thuế GTGT”.
Căn cứ các quy định trên, trường hợp ngày 13/06/2014, Công ty TNHH Vũng Rô ký hợp đồng dịch vụ số OPEOG/2014/9001 với Công ty TNHH OPE O&G Châu Á Thái Bình Dương (Công ty OPEOG - Singapore) để Công ty OPEOG cung cấp dịch vụ tư vấn, quản lý, kỹ thuật cho Dự án xây dựng Nhà máy lọc dầu tại Phú Yên, tại hợp đồng quy định ngoài mức giá hợp đồng ước tính, Công ty TNHH Vũng Rô sẽ chi trả các khoản công tác phí (vé máy bay, tiền lưu trú khách sạn...), là khoản tiền sẽ được trả dựa vào chi phí thực tế bằng chứng từ thì khoản công tác phí nêu trên (không phân biệt nơi phát sinh khoản công tác phí ở Việt Nam hay ở nước ngoài) thuộc thu nhập chịu thuế nhà thầu (thuế GTGT, thuế TNDN) của Công ty OPEOG tại Việt Nam theo quy định. Các cá nhân nước ngoài là chuyên gia của Công ty OPEOG hoặc do Công ty OPEOG thuê để thực hiện hợp đồng dịch vụ tư vấn phải thực hiện nghĩa vụ thuế TNCN tại Việt Nam theo quy định.
Tổng cục Thuế trả lời để Cục Thuế tỉnh Phú Yên biết và hướng dẫn đơn vị thực hiện./.
Nơi nhận: | KT. TỔNG CỤC TRƯỞNG |
- 1Công văn 5412/TCT-CS năm 2015 về chính sách thuế nhà thầu đối với máy móc thiết bị nhập khẩu theo hình thức góp vốn do Tổng cục Thuế ban hành
- 2Công văn 1626/TCT-CS năm 2016 về chính sách thuế nhà thầu do Tổng cục Thuế ban hành
- 3Công văn 2389/TCT-CS năm 2016 về chính sách thuế nhà thầu đối với các giao dịch mua bán hàng hóa do Tổng cục Thuế ban hành
- 4Công văn 6165/CT-TTHT năm 2016 về chính sách thuế đối với các khoản chi có tính chất phúc lợi do Cục thuế thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 5Công văn 2826/TCT-DNL năm 2016 về chính sách thuế theo Hiệp định do Tổng cục Thuế ban hành
- 6Công văn 3866/TCT-CS năm 2015 về chính sách thuế thu nhập doanh nghiệp do Tổng cục Thuế ban hành
- 7Công văn 10453/BTC-CST năm 2016 hướng dẫn chính sách thuế nhà thầu đối với hoạt động chuyển quyền sử dụng nhãn hiệu hàng hóa do Bộ Tài chính ban hành
- 8Công văn 5661/TCT-DNL năm 2014 về chính sách thuế giá trị gia tăng đối với nhà thầu nước ngoài do Tổng cục Thuế ban hành
- 9Công văn 5592/TCT-CS năm 2014 về chính sách thuế nhà thầu do Tổng cục Thuế ban hành
- 10Công văn 3324/TCT-HTQT năm 2014 áp dụng Hiệp định thuế giữa Việt Nam và Ôxtrâylia do Tổng cục Thuế ban hành
- 11Công văn 3005/TCT-CS năm 2014 về hoãn nộp tiền xử lý vi phạm hành chính về thuế đối với nhà thầu nước ngoài do Tổng cục Thuế ban hành
- 12Công văn 3013/TCT-DNL năm 2014 về chính sách thuế đối với thời gian phân bổ vỏ keg (bom) chứa bia hơi do Tổng cục Thuế ban hành
- 13Công văn 4177/TCT-DNL năm 2016 thực hiện thuế nhà thầu nước ngoài đối với dịch vụ đào tạo do Tổng cục Thuế ban hành
- 14Công văn 4218/TCT-CS năm 2016 về chính sách thuế nhà thầu do Tổng cục Thuế ban hành
- 15Công văn 5507/TCT-CS năm 2016 về chính sách thuế nhà thầu do Tổng cục Thuế ban hành
- 1Luật Thuế thu nhập cá nhân 2007
- 2Thông tư 60/2012/TT-BTC hướng dẫn nghĩa vụ thuế áp dụng đối với tổ chức, cá nhân nước ngoài kinh doanh tại Việt Nam hoặc có thu nhập tại Việt Nam do Bộ Tài chính ban hành
- 3Công văn 5412/TCT-CS năm 2015 về chính sách thuế nhà thầu đối với máy móc thiết bị nhập khẩu theo hình thức góp vốn do Tổng cục Thuế ban hành
- 4Công văn 1626/TCT-CS năm 2016 về chính sách thuế nhà thầu do Tổng cục Thuế ban hành
- 5Công văn 2389/TCT-CS năm 2016 về chính sách thuế nhà thầu đối với các giao dịch mua bán hàng hóa do Tổng cục Thuế ban hành
- 6Công văn 6165/CT-TTHT năm 2016 về chính sách thuế đối với các khoản chi có tính chất phúc lợi do Cục thuế thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 7Công văn 2826/TCT-DNL năm 2016 về chính sách thuế theo Hiệp định do Tổng cục Thuế ban hành
- 8Công văn 3866/TCT-CS năm 2015 về chính sách thuế thu nhập doanh nghiệp do Tổng cục Thuế ban hành
- 9Công văn 10453/BTC-CST năm 2016 hướng dẫn chính sách thuế nhà thầu đối với hoạt động chuyển quyền sử dụng nhãn hiệu hàng hóa do Bộ Tài chính ban hành
- 10Công văn 5661/TCT-DNL năm 2014 về chính sách thuế giá trị gia tăng đối với nhà thầu nước ngoài do Tổng cục Thuế ban hành
- 11Công văn 5592/TCT-CS năm 2014 về chính sách thuế nhà thầu do Tổng cục Thuế ban hành
- 12Công văn 3324/TCT-HTQT năm 2014 áp dụng Hiệp định thuế giữa Việt Nam và Ôxtrâylia do Tổng cục Thuế ban hành
- 13Công văn 3005/TCT-CS năm 2014 về hoãn nộp tiền xử lý vi phạm hành chính về thuế đối với nhà thầu nước ngoài do Tổng cục Thuế ban hành
- 14Công văn 3013/TCT-DNL năm 2014 về chính sách thuế đối với thời gian phân bổ vỏ keg (bom) chứa bia hơi do Tổng cục Thuế ban hành
- 15Công văn 4177/TCT-DNL năm 2016 thực hiện thuế nhà thầu nước ngoài đối với dịch vụ đào tạo do Tổng cục Thuế ban hành
- 16Công văn 4218/TCT-CS năm 2016 về chính sách thuế nhà thầu do Tổng cục Thuế ban hành
- 17Công văn 5507/TCT-CS năm 2016 về chính sách thuế nhà thầu do Tổng cục Thuế ban hành
Công văn 3572/TCT-CS năm 2016 về chính sách thuế nhà thầu đối với hợp đồng dịch vụ tư vấn do Tổng cục Thuế ban hành
- Số hiệu: 3572/TCT-CS
- Loại văn bản: Công văn
- Ngày ban hành: 10/08/2016
- Nơi ban hành: Tổng cục Thuế
- Người ký: Cao Anh Tuấn
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra