- 1Thông tư 219/2013/TT-BTC hướng dẫn Luật thuế giá trị gia tăng và Nghị định 209/2013/NĐ-CP do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 2Thông tư 39/2014/TT-BTC hướng dẫn thi hành Nghị định 51/2010/NĐ-CP và 04/2014/NĐ-CP quy định về hóa đơn bán hàng hóa, cung ứng dịch vụ do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 3Thông tư 78/2014/TT-BTC hướng dẫn thi hành Nghị định 218/2013/NĐ-CP hướng dẫn Luật Thuế thu nhập doanh nghiệp do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 4Thông tư 119/2014/TT-BTC sửa đổi Thông tư 156/2013/TT-BTC, 111/2013/TT-BTC, 219/2013/TT-BTC, 08/2013/TT-BTC, 85/2011/TT-BTC, 39/2014/TT-BTC và 78/2014/TT-BTC để cải cách, đơn giản thủ tục hành chính về thuế do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 5Thông tư 151/2014/TT-BTC hướng dẫn thi hành Nghị định 91/2014/NĐ-CP sửa đổi, bổ sung một số điều tại Nghị định quy định về thuế do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 6Thông tư 26/2015/TT-BTC hướng dẫn thuế giá trị gia tăng và quản lý thuế tại Nghị định 12/2015/NĐ-CP, sửa đổi Thông tư 39/2014/TT-BTC về hóa đơn bán hàng hóa, cung ứng dịch vụ do Bộ Tài chính ban hành
- 7Thông tư 96/2015/TT-BTC hướng dẫn về thuế thu nhập doanh nghiệp tại Nghị định 12/2015/NĐ-CP quy định chi tiết thi hành Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của các Luật về thuế và sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư 78/2014/TT-BTC, Thông tư 119/2014/TT-BTC, Thông tư 151/2014/TT-BTC do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
TỔNG CỤC THUẾ | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1985/CT-TTHT | Thành phố Hồ Chí Minh, ngày 09 tháng 03 năm 2016 |
Kính gửi: Công ty TNHH xi măng Holcim Việt Nam
Địa chỉ: 81-85 Hàm Nghi, Phường Nguyễn Thái Bình, Quận 1, TP. HCM
Mã số thuế: 0300608568
Trả lời văn bản số 5602/CV-HVL ngày 18/02/2015 của Công ty về hóa đơn chứng từ, Cục Thuế TP có ý kiến như sau:
Căn cứ Thông tư số 39/2014/TT-BTC ngày 31/03/2014 của Bộ Tài chính hướng dẫn về hóa đơn hàng hóa, cung ứng dịch vụ;
Căn cứ Khoản 1 Điều 14 Thông tư số 219/2013/TT-BTC ngày 31/12/2013 của Bộ Tài chính hướng dẫn về thuế giá trị gia tăng (GTGT) quy định nguyên tắc khấu trừ thuế GTGT đầu vào:
“Thuế GTGT đầu vào của hàng hóa, dịch vụ dùng cho sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ chịu thuế GTGT được khấu trừ toàn bộ, kể cả thuế GTGT đầu vào không được bồi thường của hàng hóa chịu thuế GTGT bị tổn thất.
…”
Căn cứ Thông tư số 26/2015/TT-BTC ngày 27/02/2015 của Bộ Tài chính hướng dẫn về thuế GTGT, quản lý thuế và hóa đơn bán hàng hóa, cung ứng dịch vụ:
+ Tại Khoản 10 Điều 1 sửa đổi, bổ sung Điều 15 Thông tư số 219/2013/TT-BTC hướng dẫn về thuế GTGT quy định điều kiện khấu trừ thuế GTGT đầu vào:
“1. Có hóa đơn giá trị gia tăng hợp pháp của hàng hóa, dịch vụ mua vào hoặc chứng từ nộp thuế giá trị gia tăng khâu nhập khẩu hoặc chứng từ nộp thuế GTGT thay cho phía nước ngoài theo hướng dẫn của Bộ Tài chính áp dụng đối với các tổ chức nước ngoài không có tư cách pháp nhân Việt Nam và cá nhân nước ngoài kinh doanh hoặc có thu nhập phát sinh tại Việt Nam.
2. Có chứng từ thanh toán không dùng tiền mặt đối với hàng hóa, dịch vụ mua vào (bao gồm cả hàng hóa nhập khẩu) từ hai mươi triệu đồng trở lên, trừ các trường hợp giá trị hàng hóa, dịch vụ nhập khẩu từng lần có giá trị dưới hai mươi triệu đồng, hàng hóa, dịch vụ mua vào từng lần theo hóa đơn dưới hai mươi triệu đồng theo giá đã có thuế GTGT và trường hợp cơ sở kinh doanh nhập khẩu hàng hóa là quà biếu, quà tặng của tổ chức, cá nhân ở nước ngoài.
Chứng từ thanh toán không dùng tiền mặt gồm chứng từ thanh toán qua ngân hàng và chứng từ thanh toán không dùng tiền mặt khác hướng dẫn tại khoản 3 và khoản 4 Điều này.
…”
+ Tại Khoản 7 Điều 3 sửa đổi, bổ sung điểm b Khoản 1 Điều 16 Thông tư số 39/2014/TT-BTC hướng dẫn về hóa đơn hàng hóa, cung ứng dịch vụ quy định nguyên tắc lập hóa đơn:
“b) Người bán phải lập hóa đơn khi bán hàng hóa, dịch vụ, bao gồm cả các trường hợp hàng hóa, dịch vụ dùng để khuyến mại, quảng cáo, hàng mẫu; hàng hóa, dịch vụ dùng để cho, biếu, tặng, trao đổi, trả thay lương cho người lao động (trừ hàng hóa luân chuyển nội bộ, tiêu dùng nội bộ để tiếp tục quá trình sản xuất)”
Căn cứ Điều 4 Thông tư số 96/2015/TT-BTC ngày 22/06/2015 của Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung Điều 6 Thông tư số 78/2014/TT-BTC (đã được sửa đổi, bổ sung tại Khoản 2 Điều 6 Thông tư số 119/2014/TT-BTC và Điều 1 Thông tư số 151/2014/TT-BTC) như sau:
“Các khoản chi được trừ và không được trừ khi xác định thu nhập chịu thuế
1. Trừ các khoản chi không được trừ nêu tại Khoản 2 Điều này, doanh nghiệp được trừ mọi khoản chi nếu đáp ứng đủ các điều kiện sau:
a) Khoản chi thực tế phát sinh liên quan đến hoạt động sản xuất, kinh doanh của doanh nghiệp.
b) Khoản chi có đủ hóa đơn, chứng từ hợp pháp theo quy định của pháp luật.
c) Khoản chi nếu có hóa đơn mua hàng hóa, dịch vụ từng lần có giá trị từ 20 triệu đồng trở lên (giá đã bao gồm thuế GTGT) khi thanh toán phải có chứng từ thanh toán không dùng tiền mặt.
Chứng từ thanh toán không dùng tiền mặt thực hiện theo quy định của các văn bản pháp luật về thuế giá trị gia tăng.
…”
Trường hợp theo trình bày Công ty mua lại toàn bộ phần vốn trong Công ty TNHH Lafarge Việt Nam có trụ sở chính tại Khu công nghiệp Ông Kéo, xã Phước Khánh, huyện Nhơn Trạch, tỉnh Đồng Nai (sau đây gọi tắt là LV) để trở thành chủ sở hữu duy nhất của LV. Cả hai Công ty đều hoạt động trong lĩnh vực sản xuất xi măng. Nhằm mục đích nâng cao hiệu quả quản lý, giảm thiểu các chi phí quản lý, Công ty và LV có văn bản thỏa thuận sử dụng chung nguồn lực vận hành các phòng ban chức năng như bộ phận tài chính, nhân sự, bán hàng và tiếp thị, mua hàng, an toàn lao động...các bộ phận này hoạt động tại Công ty, Công ty chịu trách nhiệm thanh toán các khoản chi phí liên quan đến các hoạt động của các bộ phận chức năng nêu trên và hàng tháng phân bổ lại chi phí quản lý thực tế phát sinh cho LV thì khi phân bổ phí quản lý Công ty lập hóa đơn tính thuế GTGT cho LV, căn cứ hóa đơn GTGT này LV kê khai khấu trừ thuế GTGT đầu vào (nếu đáp ứng điều kiện khấu trừ thuế GTGT đầu vào) và tính vào chi phí được trừ (nếu đáp ứng điều kiện chi phí được trừ) khi xác định thu nhập chịu thuế TNDN theo quy định.
Cục Thuế TP thông báo Công ty biết để thực hiện theo đúng quy định tại các văn bản quy phạm pháp luật đã được trích dẫn tại văn bản này.
| KT. CỤC TRƯỞNG |
- 1Công văn 484/CT-TTHT năm 2016 về chính sách thuế hóa đơn chứng từ do Cục thuế thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 2Công văn 540/CT-TTHT năm 2016 về hóa đơn chứng từ do Cục thuế thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 3Công văn 724/CT-TTHT năm 2016 về chính sách thuế lập hóa đơn chứng từ do Cục thuế thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 4Công văn 3547/CT-TTHT năm 2016 về chữ ký người mua hàng trên hóa đơn do Cục Thuế Thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 5Công văn 3106/CT-TTHT năm 2016 về hóa đơn chứng từ khi thay đổi tên doanh nghiệp do Cục Thuế Thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 6Công văn 3720/CT-TTHT năm 2016 về hóa đơn chứng từ khi thuê nhà của cá nhân do Cục Thuế Thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 7Công văn 3830/CT-TTHT năm 2016 về hóa đơn chứng từ khi thuê tài sản của cá nhân do Cục Thuế Thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 8Công văn 2286/TCT-CS năm 2016 về chính sách thuế phân bổ chi phí đối với vỏ bình oxy do Tổng cục Thuế ban hành
- 9Công văn 83914/CT-TTHT năm 2018 về chứng từ ghi nhận chi phí hợp lý, hợp lệ do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 10Công văn 93847/CT-TTHT năm 2019 về hóa đơn tiền phí quản lý căn hộ do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 1Thông tư 219/2013/TT-BTC hướng dẫn Luật thuế giá trị gia tăng và Nghị định 209/2013/NĐ-CP do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 2Thông tư 39/2014/TT-BTC hướng dẫn thi hành Nghị định 51/2010/NĐ-CP và 04/2014/NĐ-CP quy định về hóa đơn bán hàng hóa, cung ứng dịch vụ do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 3Thông tư 78/2014/TT-BTC hướng dẫn thi hành Nghị định 218/2013/NĐ-CP hướng dẫn Luật Thuế thu nhập doanh nghiệp do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 4Thông tư 119/2014/TT-BTC sửa đổi Thông tư 156/2013/TT-BTC, 111/2013/TT-BTC, 219/2013/TT-BTC, 08/2013/TT-BTC, 85/2011/TT-BTC, 39/2014/TT-BTC và 78/2014/TT-BTC để cải cách, đơn giản thủ tục hành chính về thuế do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 5Thông tư 151/2014/TT-BTC hướng dẫn thi hành Nghị định 91/2014/NĐ-CP sửa đổi, bổ sung một số điều tại Nghị định quy định về thuế do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 6Thông tư 26/2015/TT-BTC hướng dẫn thuế giá trị gia tăng và quản lý thuế tại Nghị định 12/2015/NĐ-CP, sửa đổi Thông tư 39/2014/TT-BTC về hóa đơn bán hàng hóa, cung ứng dịch vụ do Bộ Tài chính ban hành
- 7Thông tư 96/2015/TT-BTC hướng dẫn về thuế thu nhập doanh nghiệp tại Nghị định 12/2015/NĐ-CP quy định chi tiết thi hành Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của các Luật về thuế và sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư 78/2014/TT-BTC, Thông tư 119/2014/TT-BTC, Thông tư 151/2014/TT-BTC do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 8Công văn 484/CT-TTHT năm 2016 về chính sách thuế hóa đơn chứng từ do Cục thuế thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 9Công văn 540/CT-TTHT năm 2016 về hóa đơn chứng từ do Cục thuế thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 10Công văn 724/CT-TTHT năm 2016 về chính sách thuế lập hóa đơn chứng từ do Cục thuế thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 11Công văn 3547/CT-TTHT năm 2016 về chữ ký người mua hàng trên hóa đơn do Cục Thuế Thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 12Công văn 3106/CT-TTHT năm 2016 về hóa đơn chứng từ khi thay đổi tên doanh nghiệp do Cục Thuế Thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 13Công văn 3720/CT-TTHT năm 2016 về hóa đơn chứng từ khi thuê nhà của cá nhân do Cục Thuế Thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 14Công văn 3830/CT-TTHT năm 2016 về hóa đơn chứng từ khi thuê tài sản của cá nhân do Cục Thuế Thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 15Công văn 2286/TCT-CS năm 2016 về chính sách thuế phân bổ chi phí đối với vỏ bình oxy do Tổng cục Thuế ban hành
- 16Công văn 83914/CT-TTHT năm 2018 về chứng từ ghi nhận chi phí hợp lý, hợp lệ do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 17Công văn 93847/CT-TTHT năm 2019 về hóa đơn tiền phí quản lý căn hộ do Cục Thuế thành phố Hà Nội ban hành
Công văn 1985/CT-TTHT năm 2016 về hóa đơn chứng từ khi phân bổ chi phí quản lý do Cục thuế thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- Số hiệu: 1985/CT-TTHT
- Loại văn bản: Công văn
- Ngày ban hành: 09/03/2016
- Nơi ban hành: Cục thuế thành phố Hồ Chí Minh
- Người ký: Trần Thị Lệ Nga
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Dữ liệu đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 09/03/2016
- Tình trạng hiệu lực: Đã biết