Điều 31 Công ước Viên về quan hệ lãnh sự do Liên Hợp Quốc ban hành
Điều 31: Sự bất khả xâm phạm của trụ sở cơ quan lãnh sự
1. Trụ sở cơ quan lãnh sự là bất khả xâm phạm trong phạm vi quy định của Điều này.
2. Nhà chức trách Nước tiếp nhận không được vào phần trụ sở chỉ dùng làm việc của cơ quan lãnh sự trừ khi có sự đồng ý của người đứng đầu cơ quan lãnh sự hoặc của người do người đứng đầu cơ quan đó chỉ định hoặc của người đứng đầu cơ quan đại diện ngoại giao của Nước cử. Tuy nhiên, trong trường hợp xảy ra hoả hoạn hoặc thiên tai khác cần có biện pháp bảo vệ gấp rút thì có thể giả định là người đứng đầu cơ quan lãnh sự đồng ý.
3. Trừ các quy định ở khoản 2 Điều này, Nước tiếp nhận có nghĩa vụ đặc biệt thi hành mọi biện pháp thích đáng để bảo vệ trụ sở cơ quan lãnh sự chống lại mọi sự xâm nhập hoặc phá hoại và ngăn ngừa mọi sự phá rối sự yên tĩnh hoặc làm tổn hại đến sự tôn nghiêm của cơ quan lãnh sự.
4. Trụ sở, đồ đạc, tài sản và các phương tiện giao thông của cơ quan lãnh sự sẽ không bị trưng dụng dưới bất kỳ hình thức nào vào các mục đích quốc phòng hoặc lợi ích công cộng, nếu vì những mục đích đó việc trưng mua là cần thiết, thì phải áp dụng mọi biện pháp có thể để tránh cản trở việc thực hiện chức năng lãnh sự và phải bồi thường một cách nhanh chóng, thích đáng và có hiệu quả cho Nước cử.
Công ước Viên về quan hệ lãnh sự do Liên Hợp Quốc ban hành
- Số hiệu: Khôngsố
- Loại văn bản: Điều ước quốc tế
- Ngày ban hành: 24/04/1963
- Nơi ban hành: Quốc hội
- Người ký:
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 19/03/1967
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
- Điều 2. Lập quan hệ lãnh sự
- Điều 3. Thực hiện chức năng lãnh sự
- Điều 4. Việc thành lập một cơ quan lãnh sự
- Điều 5. Chức năng lãnh sự
- Điều 6. Thực hiện chức năng lãnh sự ngoài khu vực lãnh sự
- Điều 7. Thực hiện chức năng lãnh sự ở một nước thứ ba
- Điều 8. Thực hiện chức năng lãnh sự thay mặt cho một nước thứ ba
- Điều 9. Xếp hạng người đứng đầu cơ quan lãnh sự
- Điều 10. Bổ nhiệm và chấp thuận người đứng đầu cơ quan lãnh sự
- Điều 11. Giấy uỷ nhiệm lãnh sự hoặc thông báo việc bổ nhiệm
- Điều 12. Giấy chấp nhận lãnh sự (Exequatur)
- Điều 13. Tạm thời chấp nhận người đứng đầu cơ quan lãnh sự
- Điều 14. Thông báo cho nhà chức trách trong khu vực lãnh sự
- Điều 15. Tạm thời thực hiện các chức năng của người đứng đầu cơ quan lãnh sự
- Điều 16. Ngôi thứ của những người đứng đầu cơ quan lãnh sự
- Điều 17. Việc hoạt động ngoại giao của viên chức lãnh sự
- Điều 18. Việc hai hay nhiều nước bổ nhiệm cùng một người làm viên chức lãnh sự
- Điều 19. Việc bổ nhiệm cán bộ nhân viên biên chế cơ quan lãnh sự
- Điều 20. Phạm vi biên chế lãnh sự
- Điều 21. Ngôi thứ giữa các viên chức lãnh sự trong một cơ quan lãnh sự
- Điều 22. Quốc tịch của viên chức lãnh sự
- Điều 23. Những người bị tuyên bố không được chấp thuận
- Điều 24. Thông báo cho Nước tiếp nhận về việc bổ nhiệm, việc đến và đi
- Điều 25. Việc chấm dứt chức năng của một thành viên cơ quan lãnh sự
- Điều 26. Việc rời lãnh thổ Nước tiếp nhận
- Điều 27. Việc bảo vệ trụ sở và hồ sơ lưu trữ lãnh sự, bảo vệ quyền lợi của Nước cử trong những hoàn cảnh đặc biệt
- Điều 28. Những sự dễ dàng cho hoạt động của cơ quan lãnh sự
- Điều 29. Sử dụng quốc kỳ và quốc huy
- Điều 30. Nhà ở
- Điều 31. Sự bất khả xâm phạm của trụ sở cơ quan lãnh sự
- Điều 32. Việc miễn thuế đối với trụ sở cơ quan lãnh sự
- Điều 33. Sự bất khả xâm phạm của hồ sơ lưu trữ và tài liệu lãnh sự
- Điều 34. Tự do đi lại
- Điều 35. Tự do liên lạc
- Điều 36. Liên lạc và tiếp xúc với công dân Nước cử
- Điều 37. Việc thông báo khi có người chết, cử người giám hộ hoặc đỡ đầu, khi đắm tàu và tai nạn hàng không
- Điều 38. Liên lạc với nhà chức trách Nước tiếp nhận
- Điều 39. Lệ phí lãnh sự
- Điều 40. Bảo vệ viên chức lãnh sự
- Điều 41. Sự bất khả xâm phạm về thân thể viên chức lãnh sự
- Điều 42. Thông báo về việc bắt, tạm giam hoặc truy tố
- Điều 43. Quyền miễn trừ xét xử
- Điều 44. Nghĩa vụ cung cấp chứng cứ
- Điều 45. Việc từ bỏ các quyền ưu đãi và miễn trừ
- Điều 46. Miễn đăng ký ngoại kiều và giấy phép cư trú
- Điều 47. Miễn giấy phép lao động
- Điều 48. Miễn bảo hiểm xã hội
- Điều 49. Miễn thuế
- Điều 50. Miễn thuế quan và miễn kiểm tra hải quan
- Điều 51. Di sản của một thành viên cơ quan lãnh sự hoặc một thành viên gia đình người đó
- Điều 52. Miễn phục vụ và đóng góp cá nhân
- Điều 53. Bắt đầu và chấm dứt các quyền ưu đãi và miễn trừ lãnh sự
- Điều 54. Nghĩa vụ của nước thứ ba
- Điều 55. Tôn trọng luật và quy định của Nước tiếp nhận
- Điều 56. Bảo hiểm đối với những thiệt hại gây ra cho bên thứ ba
- Điều 57. Quy định đặc biệt về hoạt động cá nhân sinh lời
- Điều 58. 1. Các Điều 28, 29, 30, 34, 35, 36, 37, 38 và 39, khoản 3 của Điều 54 và các khoản 2 và 3 Điều 55 sẽ áp dụng đối với các cơ quan lãnh sự do một viên chức lãnh sự danh dự đứng đầu. Ngoài ra, những sự dễ dàng, quyền ưu đãi và miễn trừ của những cơ quan lãnh sự này sẽ do các Điều 59, 60, 61, và 62 điều chỉnh.
- Điều 59. Bảo vệ trụ sở cơ quan lãnh sự
- Điều 60. Miễn thuế đối với trụ sở cơ quan lãnh sự
- Điều 61. Sự bất khả xâm phạm của hồ sơ lưu trữ và tài liệu lãnh sự
- Điều 62. Miễn thuế quan
- Điều 63. Tố tụng hình sự
- Điều 64. Bảo vệ viên chức lãnh sự danh dự
- Điều 65. Miễn đăng ký ngoại kiều và giấy phép cư trú
- Điều 66. Miễn thuế
- Điều 67. Miễn phục vụ và đóng góp cá nhân
- Điều 68. Tính không bắt buộc của chế định viên chức lãnh sự danh dự