Chương 3 Công ước Viên về quan hệ lãnh sự do Liên Hợp Quốc ban hành
CHẾ ĐỘ ÁP DỤNG CHO VIÊN CHỨC LÃNH SỰ DANH DỰ VÀ CÁC CƠ QUAN LÃNH SỰ DO HỌ ĐỨNG ĐẦU
1. Các Điều 28, 29, 30, 34, 35, 36, 37, 38 và 39, khoản 3 của Điều 54 và các khoản 2 và 3 Điều 55 sẽ áp dụng đối với các cơ quan lãnh sự do một viên chức lãnh sự danh dự đứng đầu. Ngoài ra, những sự dễ dàng, quyền ưu đãi và miễn trừ của những cơ quan lãnh sự này sẽ do các Điều 59, 60, 61, và 62 điều chỉnh.
2. Các Điều 42, 43, khoản 3 Điều 44, các Điều 45, 53 và khoản 1 Điều 55 áp dụng với viên chức lãnh sự danh dự. Ngoài ra, những sự dễ dàng, quyền ưu đãi và miễn trừ của những viên chức lãnh sự đó do các Điều 63, 64, 65, 66 và 67 điều chỉnh.
3. Những quyền ưu đãi và miễn trừ quy định trong Công ước này sẽ không áp dụng cho những thành viên gia đình một viên chức lãnh sự danh dự hoặc một nhân viên lãnh sự làm việc tại một cơ quan lãnh sự do một viên chức lãnh sự danh dự đứng đầu.
4. Hai cơ quan lãnh sự do viên chức lãnh sự danh dự đứng đầu ở hai Nước khác nhau không được trao đổi túi lãnh sự cho nhau nếu không được sự đồng ý của Hai nước tiếp nhận hữu quan.
Điều 59: Bảo vệ trụ sở cơ quan lãnh sự
Nước tiếp nhận áp dụng mọi biện pháp cần thiết để bảo vệ trụ sở cơ quan lãnh sự do viên chức lãnh sự danh dự đứng đầu chống mọi sự xâm nhập hoặc làm hư hại và ngăn chặn mọi sự quấy rối yên tĩnh hoặc làm tổn hại đến sự tôn nghiêm của cơ quan lãnh sự.
Điều 60: Miễn thuế đối với trụ sở cơ quan lãnh sự
1. Trụ sở cơ quan lãnh sự do viên chức lãnh sự danh dự đứng đầu thuộc quyền sở hữu của Nước cử hoặc do Nước cử thuê sẽ được miễn các loại thuế và lệ phí của nhà nước, địa phương hoặc thành phố, trừ những khoản tiền trả cho những công việc cụ thể.
2. Việc miễn thuế quy định ở khoản 1 Điều này không áp dụng đối với những thứ thuế và lệ phí mà theo luật và quy định của Nước tiếp nhận, người ký hợp đồng với Nước cử phải trả.
Điều 61: Sự bất khả xâm phạm của hồ sơ lưu trữ và tài liệu lãnh sự
Hồ sơ lưu trữ và tài liệu lãnh sự của cơ quan lãnh sự do viên chức lãnh sự danh dự đứng đầu là bất khả xâm phạm vào bất cứ lúc nào và bất cứ ở đâu, miễn là chúng được để riêng không lẫn lộn với các giấy tờ và tài liệu khác, đặc biệt là không để lẫn lộn với thư từ riêng của người đứng đầu cơ quan lãnh sự và bất cứ người nào làm việc với người đó cũng như không lẫn lộn với các tư liệu, sách hoặc tài liệu có liên quan đến nghề nghiệp hoặc hoạt động thương mại của họ.
Phù hợp với luật và các quy định mà nước mình có thể ban hành, Nước tiếp nhận cho phép nhập và miễn mọi thứ thuế quan, lệ phí và các khoản chi phí có liên quan, trừ những khoản chi phí lưu kho, cước vận chuyển và chi phí cho những dịch vụ tương tự, đối với những vật dụng sau đây với điều kiện là những vật dụng đó được dùng cho công việc chính thức của cơ quan lãnh sự do viên chức lãnh sự danh dự đứng đầu: quốc huy, cờ, biển đề, con dấu, tem, sách, ấn phẩm chính thức, đồ gỗ văn phòng, thiết bị văn phòng và những vật dụng tương tự, do Nước cử cung cấp hay được cung cấp cho cơ quan lãnh sự theo đề nghị của Nước cử.
Nếu một quá trình tố tụng hình sự được tiến hành đối với một viên chức lãnh sự danh dự thì người đó phải ra trước nhà chức trách có thẩm quyền. Tuy nhiên, vì cương vị chính thức của người này, việc tố tụng phải được tiến hành với sự tôn trọng thích đáng. Trừ khi viên chức lãnh sự danh dự đang bị bắt hoặc tạm giam, thì quá trình tố tụng hình sự phải được tiến hành sao cho gây càng ít trở ngại càng tốt cho việc thi hành chức năng lãnh sự của người đó. Khi cần phải tạm giam một viên chức lãnh sự danh dự, việc tố tụng đối với người đó phải được tiến hành trong một thời gian sớm nhất.
Điều 64: Bảo vệ viên chức lãnh sự danh dự
Nước tiếp nhận có nghĩa vụ dành cho viên chức lãnh sự sự bảo vệ với mức độ cần thiết do cương vị chính thức của người đó.
Điều 65: Miễn đăng ký ngoại kiều và giấy phép cư trú
Trừ những người có hoạt động nghề nghiệp hoặc thương mại ở Nước tiếp nhận để kiếm lời riêng, các viên chức lãnh sự danh dự được miễn mọi nghĩa vụ theo luật và các quy định của Nước tiếp nhận về việc đăng ký ngoại kiều và giấy phép cư trú.
Viên chức lãnh sự danh dự được miễn mọi thứ thuế và lệ phí đánh vào phụ cấp và thù lao do Nước cử trả đối với việc thi hành chức năng lãnh sự.
Điều 67: Miễn phục vụ và đóng góp cá nhân
Nước tiếp nhận miễn cho các viên chức lãnh sự danh dự mọi nghĩa vụ đóng góp cá nhân và phục vụ công cộng thuộc bất cứ loại gì và miễn những nghĩa vụ đối với quân đội như: trưng dụng, đóng góp quân sự và cho đóng quân trong nhà mình.
Điều 68: Tính không bắt buộc của chế định viên chức lãnh sự danh dự
Mỗi nước có quyền tự do quyết định việc cử hoặc nhân viên chức lãnh sự danh dự.
Công ước Viên về quan hệ lãnh sự do Liên Hợp Quốc ban hành
- Số hiệu: Khôngsố
- Loại văn bản: Điều ước quốc tế
- Ngày ban hành: 24/04/1963
- Nơi ban hành: Quốc hội
- Người ký:
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 19/03/1967
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
- Điều 2. Lập quan hệ lãnh sự
- Điều 3. Thực hiện chức năng lãnh sự
- Điều 4. Việc thành lập một cơ quan lãnh sự
- Điều 5. Chức năng lãnh sự
- Điều 6. Thực hiện chức năng lãnh sự ngoài khu vực lãnh sự
- Điều 7. Thực hiện chức năng lãnh sự ở một nước thứ ba
- Điều 8. Thực hiện chức năng lãnh sự thay mặt cho một nước thứ ba
- Điều 9. Xếp hạng người đứng đầu cơ quan lãnh sự
- Điều 10. Bổ nhiệm và chấp thuận người đứng đầu cơ quan lãnh sự
- Điều 11. Giấy uỷ nhiệm lãnh sự hoặc thông báo việc bổ nhiệm
- Điều 12. Giấy chấp nhận lãnh sự (Exequatur)
- Điều 13. Tạm thời chấp nhận người đứng đầu cơ quan lãnh sự
- Điều 14. Thông báo cho nhà chức trách trong khu vực lãnh sự
- Điều 15. Tạm thời thực hiện các chức năng của người đứng đầu cơ quan lãnh sự
- Điều 16. Ngôi thứ của những người đứng đầu cơ quan lãnh sự
- Điều 17. Việc hoạt động ngoại giao của viên chức lãnh sự
- Điều 18. Việc hai hay nhiều nước bổ nhiệm cùng một người làm viên chức lãnh sự
- Điều 19. Việc bổ nhiệm cán bộ nhân viên biên chế cơ quan lãnh sự
- Điều 20. Phạm vi biên chế lãnh sự
- Điều 21. Ngôi thứ giữa các viên chức lãnh sự trong một cơ quan lãnh sự
- Điều 22. Quốc tịch của viên chức lãnh sự
- Điều 23. Những người bị tuyên bố không được chấp thuận
- Điều 24. Thông báo cho Nước tiếp nhận về việc bổ nhiệm, việc đến và đi
- Điều 25. Việc chấm dứt chức năng của một thành viên cơ quan lãnh sự
- Điều 26. Việc rời lãnh thổ Nước tiếp nhận
- Điều 27. Việc bảo vệ trụ sở và hồ sơ lưu trữ lãnh sự, bảo vệ quyền lợi của Nước cử trong những hoàn cảnh đặc biệt
- Điều 28. Những sự dễ dàng cho hoạt động của cơ quan lãnh sự
- Điều 29. Sử dụng quốc kỳ và quốc huy
- Điều 30. Nhà ở
- Điều 31. Sự bất khả xâm phạm của trụ sở cơ quan lãnh sự
- Điều 32. Việc miễn thuế đối với trụ sở cơ quan lãnh sự
- Điều 33. Sự bất khả xâm phạm của hồ sơ lưu trữ và tài liệu lãnh sự
- Điều 34. Tự do đi lại
- Điều 35. Tự do liên lạc
- Điều 36. Liên lạc và tiếp xúc với công dân Nước cử
- Điều 37. Việc thông báo khi có người chết, cử người giám hộ hoặc đỡ đầu, khi đắm tàu và tai nạn hàng không
- Điều 38. Liên lạc với nhà chức trách Nước tiếp nhận
- Điều 39. Lệ phí lãnh sự
- Điều 40. Bảo vệ viên chức lãnh sự
- Điều 41. Sự bất khả xâm phạm về thân thể viên chức lãnh sự
- Điều 42. Thông báo về việc bắt, tạm giam hoặc truy tố
- Điều 43. Quyền miễn trừ xét xử
- Điều 44. Nghĩa vụ cung cấp chứng cứ
- Điều 45. Việc từ bỏ các quyền ưu đãi và miễn trừ
- Điều 46. Miễn đăng ký ngoại kiều và giấy phép cư trú
- Điều 47. Miễn giấy phép lao động
- Điều 48. Miễn bảo hiểm xã hội
- Điều 49. Miễn thuế
- Điều 50. Miễn thuế quan và miễn kiểm tra hải quan
- Điều 51. Di sản của một thành viên cơ quan lãnh sự hoặc một thành viên gia đình người đó
- Điều 52. Miễn phục vụ và đóng góp cá nhân
- Điều 53. Bắt đầu và chấm dứt các quyền ưu đãi và miễn trừ lãnh sự
- Điều 54. Nghĩa vụ của nước thứ ba
- Điều 55. Tôn trọng luật và quy định của Nước tiếp nhận
- Điều 56. Bảo hiểm đối với những thiệt hại gây ra cho bên thứ ba
- Điều 57. Quy định đặc biệt về hoạt động cá nhân sinh lời
- Điều 58. 1. Các Điều 28, 29, 30, 34, 35, 36, 37, 38 và 39, khoản 3 của Điều 54 và các khoản 2 và 3 Điều 55 sẽ áp dụng đối với các cơ quan lãnh sự do một viên chức lãnh sự danh dự đứng đầu. Ngoài ra, những sự dễ dàng, quyền ưu đãi và miễn trừ của những cơ quan lãnh sự này sẽ do các Điều 59, 60, 61, và 62 điều chỉnh.
- Điều 59. Bảo vệ trụ sở cơ quan lãnh sự
- Điều 60. Miễn thuế đối với trụ sở cơ quan lãnh sự
- Điều 61. Sự bất khả xâm phạm của hồ sơ lưu trữ và tài liệu lãnh sự
- Điều 62. Miễn thuế quan
- Điều 63. Tố tụng hình sự
- Điều 64. Bảo vệ viên chức lãnh sự danh dự
- Điều 65. Miễn đăng ký ngoại kiều và giấy phép cư trú
- Điều 66. Miễn thuế
- Điều 67. Miễn phục vụ và đóng góp cá nhân
- Điều 68. Tính không bắt buộc của chế định viên chức lãnh sự danh dự