Hệ thống pháp luật

TIÊU CHUẨN VIỆT NAM

TCVN 8560:2010

PHÂN BÓN – PHƯƠNG PHÁP XÁC ĐỊNH KALI HỮU HIỆU

Fertilizers – Method for determination of avaliable potassium

Lời nói đầu

TCVN 8560:2010 được chuyển đổi từ 10 TCN 309 -2004 theo quy định tại khoản 1 Điều 69 của Luật Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật và điểm a khoản 1 Điều 6 Nghị định số 127/2007/NĐ-CP ngày 1/8/2007 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật.

TCVN 8560:2010 do Viện Thổ nhưỡng Nông hóa biên soạn, Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn đề nghị. Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng thẩm định, Bộ Khoa học và Công nghệ công bố.

 

PHÂN BÓN – PHƯƠNG PHÁP XÁC ĐỊNH KALI HỮU HIỆU

Fertilizers – Method for determination of avaliable potassiup

1. Phạm vi áp dụng

Tiêu chuẩn quy định phương pháp xác định kali hữu hiệu của các loại phân bón có chứa kali bao gồm phân kali khoáng (khoáng đơn, khoáng hỗn hợp, khoáng phức hợp) và phân có chứa cả chất hữu cơ và kali (phân hữu cơ, hữu cơ vi sinh, hữu cơ sinh học, hữu cơ khoáng, than bùn).

2. Tài liệu viện dẫn

Các tài liệu viện dẫn sau đây là cần thiết để áp dụng tiêu chuẩn này. Đối với các tài liệu viện dẫn ghi năm công bố thì áp dụng bản được nêu. Đối với các tài liệu viện dẫn không ghi năm công bố thì áp dụng phiên bản mới nhất, bao gồm cả các sửa đổi, bổ sung (nếu có).

TCVN 4851-89 (ISO 3696-1987), Nước dùng cho phân tích trong phòng thí nghiệm - Yêu cầu kỹ thuật.

3. Thuật ngữ và định nghĩa

3.1.” Kali hữu hiệu” trong phân bón là phần kali hòa tan trong môi trường axit HCl 0,05 N, có khả năng cung cấp ngay cho cây trồng.

3.2. Với phân có chứa cả hữu cơ và kali (phân hữu cơ, hữu cơ sinh học, hữu cơ vi sinh, hữu cơ khoáng, than bùn…): kali hữu hiệu nhỏ hơn kali tổng số.

3.3. Với phân kali khoáng (KCl, K2SO4, phân hỗn hợp NPK, NPKS, NK, PK, K2SO4.2MgSO4, KNO3, KH2PO4); kali hữu hiệu là kali tổng số.

4. Nguyên tắc

Hòa tan (chiết) kali trong phân bón bằng dung dịch HCl 0,05 N, sau đó xác định kali trong dung dịch mẫu bằng quang kế ngọn lửa.

5. Thuốc thử

Hóa chất sử dụng để pha các chất chuẩn đạt loại tinh khiết hóa học, hóa chất sử dụng để phân tích đạt loại tinh khiết phân tích.

5.1. Nước cất, TCVN 4851-89.

5.2. Dung dịch axit clohydric (HCl) 0,05N (pha từ dung dịch tiêu chuẩn HCl 1 N).

5.3. Dung dịch tiêu chuẩn kali 1000 mg K/l;

Cân 1,9067 g kali clorua (KCl) đã sấy khô ở 105oC để nguội trong bình hút ẩm vào cốc, thêm 100 ml dung dịch HCl 0,1 N, khuấy tan, chuyển vào bình định mức dung tích 1000 ml, thêm nước đến vạch định mức, lắc đều, dung dịch này có nồng độ 1000 mg K/l. Bảo quản kín ở 20oC.

6. Thiết bị, dụng cụ

Sử dụng các thiết bị, dụng cụ thông thường trong phòng thí nghiệm và các thiết bị, dụng cụ như sau:

6.1. Máy quang kế ngọn lửa

6.2. Tủ sấy, nhiệt độ 200oC ± 1oC.

6.3. Cân phân tích, độ chính xác 0,0002 g.

6.4. Rây, đường kính lỗ 2 mm.

6.5. Bình định mức, dung tích 50; 100; 1000 ml.

6.6. Phễu lọc, đường kính 8 mm.

6.7. Giấy lọc thông thường

7. Lấy mẫu và chuẩn bị mẫu

7.1. Mẫu đem đến phòng thí nghiệm được đảo trộn đều, trải phẳng trên khay nhựa hoặc tấm nilông, lấy mẫu trung bình theo phương pháp đường chéo góc, trộn đều, lấy hai phần đối diện và loại bỏ dần cho đến khi còn khoảng 500 g.

7.2. Chia mẫu trung

HIỆU LỰC VĂN BẢN

Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 8560:2010 về phân bón - Phương pháp xác định kali hữu hiệu

  • Số hiệu: TCVN8560:2010
  • Loại văn bản: Tiêu chuẩn Việt Nam
  • Ngày ban hành: 01/01/2010
  • Nơi ban hành: ***
  • Người ký: ***
  • Ngày công báo: Đang cập nhật
  • Số công báo: Đang cập nhật
  • Ngày hiệu lực: Kiểm tra
  • Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
Tải văn bản