Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
PHÂN BÓN - PHƯƠNG PHÁP XÁC ĐỊNH NITƠ TỔNG SỐ
Fertilizers - Method for determination of total nitrogen
Lời nói đầu
TCVN 8557:2010 được chuyển đổi từ 10 TCN 304-2004 theo quy định tại khoản 1 Điều 69 của Luật Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật và điểm a khoản 1 Điều 6 Nghị định số 127/2007/NĐ-CP ngày 1/8/2007 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật.
TCVN 8557:2010 do Viện Thổ nhưỡng Nông hóa biên soạn, Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn đề nghị, Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng thẩm định, Bộ Khoa học và Công nghệ công bố.
PHÂN BÓN - PHƯƠNG PHÁP XÁC ĐỊNH NITƠ TỔNG SỐ
Fertilizers - Method for determination of total nitrogen
Tiêu chuẩn này áp dụng cho các loại phân bón có chứa nitơ dạng khoáng và dạng hữu cơ (phân khoáng đơn, khoáng phức hợp, khoáng hỗn hợp, phân hữu cơ, hữu cơ vi sinh, hữu cơ sinh học, hữu cơ khoáng, than bùn) theo phương pháp Kieldhal.
Tiêu chuẩn này không áp dụng cho các loại phân bón chứa nitrat.
TCVN 4851-89 (ISO 3696-87), Nước dùng cho phân tích trong phòng thí nghiệm - Yêu cầu kỹ thuật.
Phân bón chứa nitơ có thể chia thành hai nhóm:
3.1. Nhóm một: Bao gồm các loại phân bón chứa nitơ ở dạng khoáng như phân khoáng đơn (urê, amôn sunphát), phân khoáng phức hợp (MAP- monoammonium phosphate, DAP- diammonium phosphate) và phân khoáng hỗn hợp (NK, NPL, NP, NPKS …).
3.2. Nhóm hai: Bao gồm các loại phân bón có chứa nitơ ở cả dạng hữu cơ và dạng khoáng (phân hữu cơ, hữu cơ sinh học, hữu cơ vi sinh, hữu cơ khoáng).
Chuyển hóa các hợp chất nitơ trong mẫu thành amoni (NH4+) bằng H2SO4 (với nhóm 1) và hỗn hợp giữa H2SO4 với chất xúc tác (với nhóm 2), sau đó cất amoni nhờ dung dịch kiểm, thu NH3 bằng dung dịch axit boric, chuẩn độ amon tetraborat bằng axit tiêu chuẩn, từ đó suy ra hàm lượng nitơ trong mẫu.
Hóa chất sử dụng để pha các chất chuẩn đạt loại tinh khiết hóa học, hóa chất sử dụng để phân tích đạt loại tinh khiết phân tích.
5.1. Nước cất, TCVN 4851 - 89.
5.2. Axit sunfuric (H2SO4) d = 1,84, không có amoni.
5.3. Dung dịch tiêu chuẩn HCl hoặc H2SO4, nồng độ 0,1; 0,2; 0,5 N pha từ ống tiêu chuẩn.
5.4. Dung dịch NaOH, nồng độ 40%:
Cân 400 g NaOH vào cốc dung tích 1000 ml, thêm 400 ml nước, khuấy tan, chuyển vào bình định mức 1000 ml, thêm nước đến vạch định mức. Để yên dung dịch hai ngày cho lắng hết cặn cacbonat, sử dụng phần dung dịch trong. Bảo quản dung dịch trong bình nhựa kín.
5.5. Dung dịch axit boric (HBO3), nồng độ 5%:
Cân 50 g axit boric vào cốc dung tích 1000 ml, thêm 900 ml nước nóng, khuấy tan, để nguội, thêm 20 ml dung dịch chỉ thị màu hỗn hợp, trộn đều; sau đó nhỏ từng giọt dung dịch NaOH 0,1 M cho đến khi toàn bộ dung dịch có màu đỏ tía nhạt (pH khoảng 5), chuyển vào bình định mức dung tích 1000 ml, thêm nước đến vạch định mức, lắc trộn đều, dung dịch được chuẩn bị trước khi sử dụng. Bảo quản kín ở 20 oC trong lọ màu nâu.
5.6. Hỗn hợp xúc tác K2SO4 và Se:
Nghiền nhỏ từng loại 100 g K2SO4 và 1 g Se, trộn đều, nghiền lại một lần nữa, đựng trong lọ khô.
5.7. Dung dịch chỉ thị màu hỗn hợp bromocresol xanh - metyl đỏ:
Cân 0,1 g bromo
Để xem đầy đủ nội dung và sử dụng toàn bộ tiện ích của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
- 1Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 7288:2003 về phân bón - ghi nhãn - cách trình bày và công bố do Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành
- 2Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 6169:1996 về phân bón vi sinh vật - thuật ngữ
- 3Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 6167:1996 về phân bón vi sinh vật phân giải hợp chất photpho khó tan
- 4Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 8558:2010 về phân bón - Phương pháp xác định clorua hòa tan trong nước
- 5Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 8559:2010 về phân bón - Phương pháp xác định phốt pho hữu hiệu
- 6Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 8560:2010 về phân bón - Phương pháp xác định kali hữu hiệu
- 7Tiêu chuẩn ngành 10TCN 301:2005 về phân bón - Phương pháp lấy mẫu và chuẩn bị mẫu
- 8Tiêu chuẩn ngành 10TCN 302:2005 về phân bón - Phương pháp xác định độ ẩm
- 1Luật Tiêu chuẩn và quy chuẩn kỹ thuật 2006
- 2Nghị định 127/2007/NĐ-CP Hướng dẫn Luật Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật
- 3Quyết định 2945/QĐ-BKHCN năm 2010 công bố Tiêu chuẩn quốc gia do Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành
- 4Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 7288:2003 về phân bón - ghi nhãn - cách trình bày và công bố do Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành
- 5Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 6169:1996 về phân bón vi sinh vật - thuật ngữ
- 6Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 6167:1996 về phân bón vi sinh vật phân giải hợp chất photpho khó tan
- 7Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 4851:1989 (ISO 3696-1987) về nước dùng để phân tích trong phòng thí nghiệm
- 8Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 8558:2010 về phân bón - Phương pháp xác định clorua hòa tan trong nước
- 9Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 8559:2010 về phân bón - Phương pháp xác định phốt pho hữu hiệu
- 10Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 8560:2010 về phân bón - Phương pháp xác định kali hữu hiệu
- 11Tiêu chuẩn ngành 10TCN 301:2005 về phân bón - Phương pháp lấy mẫu và chuẩn bị mẫu
- 12Tiêu chuẩn ngành 10TCN 302:2005 về phân bón - Phương pháp xác định độ ẩm
- 13Tiêu chuẩn ngành 10 TCN 304:2004 về phân bón - Phương pháp xác định nitơ tổng số
Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 8557:2010 về phân bón - Phương pháp xác định nitơ tổng số
- Số hiệu: TCVN8557:2010
- Loại văn bản: Tiêu chuẩn Việt Nam
- Ngày ban hành: 01/01/2010
- Nơi ban hành: ***
- Người ký: ***
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra