Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
PHÂN BÓN – PHƯƠNG PHÁP XÁC ĐỊNH PHỐT PHO TỔNG SỐ
Fertilizers – Method for determination of total phosphorus
Lời nói đầu
TCVN 8563:2010 được chuyển đổi từ 10 TCN 306-2004 theo quy định tại khoản 1 Điều 69 của Luật Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật và điểm a khoản 1 Điều 6 Nghị định số 127/2007/NĐ-CP ngày 1/8/2007 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật.
TCVN 8563:2010 do Viện Thổ nhưỡng Nông hóa biên soạn, Bộ Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn đề nghị, Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng thẩm định, Bộ Khoa học và Công nghệ công bố.
PHÂN BÓN – PHƯƠNG PHÁP XÁC ĐỊNH PHỐT PHO TỔNG SỐ
Fertilizers – Method for determination of total phosphorus
Tiêu chuẩn này quy định phương pháp xác định phốt pho tổng số của các loại phân bón có chứa phốt pho dạng khoáng, dạng hữu cơ (phân khoáng đơn, khoáng phức hợp, khoáng hỗn hợp, phân hữu cơ, hữu cơ vi sinh, hữu cơ sinh học, hữu cơ khoáng, than bùn) và các loại quặng có chưa phốt pho (apatit, photphorit).
Các tài liệu viện dẫn sau là rất cần thiết cho việc áp dụng tiêu chuẩn này. Đối với các tài liệu viện dẫn ghi năm công bố thì áp dụng phiên bản được nêu. Đối với các tài liệu viện dẫn không ghi năm công bố thì áp dụng phiên bản mới nhất, bao gồm cả sửa đổi, bổ sung (nếu có).
TCVN 4851-89 (ISO 3696-1987), Nước dùng cho phân tích trong phòng thí nghiệm – Yêu cầu kỹ thuật và phương pháp thử.
Có thể xếp phân bón chứa phốt pho thành hai nhóm:
3.1. Nhóm một: Bao gồm các loại phân khoáng đơn (sure phốt phat, tecmo-phốt phat), phân khoáng phức hợp (MAP – monoammonium phosphate, DAP – diammonium phosphate), phân khoáng hỗn hợp (PK, NPK, NP, NPKS…) và nguyên liệu khoáng sản xuất phân bón (apatit, phốtphorit).
3.2. Nhóm hai: Bao gồm các loại phân có chứa cả hợp chất hữu cơ và phốt pho: phân hữu cơ, hữu cơ vi sinh, hữu cơ sinh học, phân hữu khoáng, than bùn.
Sử dụng hỗn hợp cường thủy (với nhóm 1) hay hỗn hợp H2SO4 và HClO4 (với nhóm 2) để phân hủy và chuyển hóa các hợp chất phốt pho trong mẫu thành phốt pho dưới dạng axit orthophotphoric, rồi xác định hàm lượng phốt pho trong dung dịch mẫu theo phương pháp trắc quang. Đo màu vàng của phức chất tạo thành giữa phốt pho và vanadomolypdat hoặc màu xanh molipden do phản ứng của phốt pho với molypdat tạo thành phức đa dị vòng khi bị khử, từ đó suy ra hàm lượng phốt pho trong mẫu. Phương pháp “đo màu vàng vanadomolypdat” thích hợp cho các dung dịch mẫu có nồng độ phốt pho cao, phương pháp đo màu xanh molypden thích hợp cho các dung dịch mẫu có nồng độ phốt pho thấp.
Hóa chất sử dụng để pha các chất chuẩn đạt loại tinh khiết hóa học, hóa chất sử dụng để phân tích đạt loại tinh khiết phân tích.
5.1. Nước cất, TCVN 4851-89.
5.2. Axit sufuric (H2SO4) d = 1,84.
5.3. Axit clohydric (HCl) d = 1,18.
5.4. Axit nitric (HNO3) d = 1,4.
5.5. Dung dịch HNO3 2 N:
Lấy 135 ml HNO3 d = 1,4 vào cốc dung tích 1000 ml đã có sẵn 500 ml nước khuấy đều chuyển vào bình định mức 1000 ml, thêm nước đến vạch định mức, bảo quản kín.
5.6. Hỗn hợp cường thủy HNO3 + HCl, tỷ lệ 1:3 theo thể tích.
5.7. Dung dịch tiêu chuẩn phốt pho, nồng độ 100 mg P/l:
Cân 0,4390 g kalidihydrophotphat (KH2PO4) đã sấy khô 2 h ở 105 0C, để nguội trong bình hút
Để xem đầy đủ nội dung và sử dụng toàn bộ tiện ích của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
- 1Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 8560:2010 về phân bón - Phương pháp xác định kali hữu hiệu
- 2Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 8561:2010 về phân bón - Phương pháp xác định axit humic và axit fulvic
- 3Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 8562:2010 về phân bón - Phương pháp xác định kali tổng số
- 4Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 5815:1994 về phân hỗn hợp NPK - Phương pháp thử do Bộ Khoa học Công nghệ và Môi trường ban hành
- 5Tiêu chuẩn ngành 10TCN 303:2005 về phân bón - Phương pháp xác định axit tự do
- 6Tiêu chuẩn ngành 10 TCN 307:2004 về phân bón - Phương pháp xác định phốt pho hữu hiệu
- 7Tiêu chuẩn ngành 10TCN 363:2006 về phân bón - Phương pháp xác định lưu huỳnh tổng số
- 1Luật Tiêu chuẩn và quy chuẩn kỹ thuật 2006
- 2Nghị định 127/2007/NĐ-CP Hướng dẫn Luật Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật
- 3Quyết định 2945/QĐ-BKHCN năm 2010 công bố Tiêu chuẩn quốc gia do Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành
- 4Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 4851:1989 (ISO 3696-1987) về nước dùng để phân tích trong phòng thí nghiệm
- 5Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 8560:2010 về phân bón - Phương pháp xác định kali hữu hiệu
- 6Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 8561:2010 về phân bón - Phương pháp xác định axit humic và axit fulvic
- 7Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 8562:2010 về phân bón - Phương pháp xác định kali tổng số
- 8Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 5815:1994 về phân hỗn hợp NPK - Phương pháp thử do Bộ Khoa học Công nghệ và Môi trường ban hành
- 9Tiêu chuẩn ngành 10TCN 303:2005 về phân bón - Phương pháp xác định axit tự do
- 10Tiêu chuẩn ngành 10 TCN 306:2004 về phân bón - Phương pháp xác định phốt pho tổng số
- 11Tiêu chuẩn ngành 10 TCN 307:2004 về phân bón - Phương pháp xác định phốt pho hữu hiệu
- 12Tiêu chuẩn ngành 10TCN 363:2006 về phân bón - Phương pháp xác định lưu huỳnh tổng số
Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 8563:2010 về phân bón - Phương pháp xác định phốt pho tổng số
- Số hiệu: TCVN8563:2010
- Loại văn bản: Tiêu chuẩn Việt Nam
- Ngày ban hành: 01/01/2010
- Nơi ban hành: ***
- Người ký: ***
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra