Hệ thống pháp luật

TIÊU CHUẨN VIỆT NAM

TCVN 8543 : 2010

THỨC ĂN CHĂN NUÔI - XÁC ĐỊNH HÀM LƯỢNG TYLOSIN BẰNG PHƯƠNG PHÁP SẮC KÍ LỎNG HIỆU NĂNG CAO

Animal feeding stuffs - Determination of tylosin content by high performance liquid chromatographic method

Lời nói đầu

TCVN 8543:2010 được chuyển đổi từ 10TCN 836:2006 thành Tiêu chuẩn Quốc gia theo quy định tại khoản 1 Điều 69 của Luật Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật và điểm a khoản 1 Điều 6 Nghị định số 127/2007/NĐ-CP ngày 1/8/2007 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật;

TCVN 8543:2010 do Cục Chăn nuôi biên soạn, Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn đề nghị, Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng thẩm định, Bộ Khoa học và Công nghệ công bố.

 

THỨC ĂN CHĂN NUÔI - XÁC ĐỊNH HÀM LƯỢNG TYLOSIN BẰNG PHƯƠNG PHÁP SẮC KÍ LỎNG HIỆU NĂNG CAO

Animal feeding stuffs - Determination of tylosin content by high performance liquid chromatographic method

1. Phạm vi áp dụng

Tiêu chuẩn này quy định phương pháp xác định hàm lượng kháng sinh tylosin trong thức ăn chăn nuôi bằng sắc kí lỏng hiệu năng cao (HPLC).

Giới hạn định lượng của phương pháp là 1 mg/kg.

2. Tài liệu viện dẫn

Các tài liệu viện dẫn sau rất cần thiết cho việc áp dụng tiêu chuẩn này. Đối với các tài liệu viện dẫn ghi năm công bố thì áp dụng phiên bản được nêu. Đối với các tài liệu viện dẫn không ghi năm công bố thì áp dụng phiên bản mới nhất, bao gồm cả các sửa đổi, bổ sung (nếu có).

TCVN 6952:2001 (ISO 6498:1998) Thức ăn chăn nuôi - Chuẩn bị mẫu thử.

TCVN 4851 (ISO 3696) Nước dùng để phân tích trong phòng thử nghiệm - Yêu cầu kỹ thuật và phương pháp thử.

3. Nguyên tắc

Tylosin trong mẫu thức ăn chăn nuôi được chiết bằng metanol. Dịch chiết được làm sạch bằng cột chiết pha rắn (SPE) cyano-propyl và cột nhôm oxit, sau đó tylosin được tách và định lượng trên hệ thống sắc kí lỏng hiệu năng cao với detector UV ở bước sóng 280 nm.

4. Thuốc thử và vật liệu thử

Chỉ sử dụng các thuốc thử tinh khiết phân tích và nước được sử dụng phải là nước loại 1 theo TCVN 4851 (ISO 3696), trừ khi có quy định khác. Các dung môi phải đạt chất lượng để dùng cho HPLC.

4.1. Axetonitril.

4.2. Dietylamin.

4.3. Hexan.

4.4. Metanol.

4.5. Dung dịch đệm axetat, nồng độ 0,15 M, pH 5,5.

Cân 12,30 g natri axetat vào ống đong 1 000 ml. Thêm 900 ml nước đến khi hòa tan hết. Điều chỉnh pH đến 5,5 bằng dung dịch axit clohydric 1 M và thêm nước đến 1 000 ml.

4.6. Dung dịch đệm phosphat, 0,06 M, pH 8,0

Hòa tan 9,08 g kali dihydrophosphat (KH2PO4) bằng nước vào bình định mức 1 000 ml và thêm nước đến vạch, trộn đều (dung dịch I).

Hòa tan 11,88 g natri hydrophosphat ngậm hai phân tử nước (Na2HPO4.2H2O) bằng nước vào bình định mức 1 000 ml và thêm nước đến vạch, trộn đều (dung dịch II).

Trộn 5,5 ml dung dịch I và 94,5 ml dung dịch II để được 100 ml dung dịch đệm phosphat 0,06 M, pH 8,0.

4.7. Pha động A

Hòa tan 8,71 g kali hydrophosphat (K2HPO4) bằng 900 ml nước. Điều chỉnh pH đến 2,5 bằng dung dịch axit o-phosphoric (H3PO4) 85 %. Thêm nước vừa đủ 1 000 ml. Pha động A được chuẩn bị bằng cách trộn dung dịch này với axetonitril theo tỷ lệ thể tích 80 : 20. Sau đó lọc hỗn hợp dung dịch thu được qua phễu hút chân không với màng lọc có kích thước lỗ 0,45 mm, siêu âm đuổi khí ở nhiệt độ thường trong 30 min.

4.8. Dung dịch chuẩn

4.8.

HIỆU LỰC VĂN BẢN

Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 8543:2010 về thức ăn chăn nuôi - Xác định hàm lượng tylosin bằng phương pháp sắc ký lỏng hiệu năng cao

  • Số hiệu: TCVN8543:2010
  • Loại văn bản: Tiêu chuẩn Việt Nam
  • Ngày ban hành: 01/01/2010
  • Nơi ban hành: ***
  • Người ký: ***
  • Ngày công báo: Đang cập nhật
  • Số công báo: Đang cập nhật
  • Ngày hiệu lực: Kiểm tra
  • Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
Tải văn bản