Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
CHẤT LƯỢNG NƯỚC - PHƯƠNG PHÁP LẤY MẪU SINH HỌC - HƯỚNG DẪN LẤY MẪU ĐỘNG VẬT KHÔNG XƯƠNG SỐNG ĐÁY CỠ LỚN DÙNG VỢT CẦM TAY
Water quality - Methods of biological sampling - Guidance on handnet sampling of aquatic benthic macro-invertebrates
Lời nói đầu
TCVN 7176 : 2002 hoàn toàn tương đương với ISO 7828: 1985. TCVN 7176 : 2002 do Ban kĩ thuật Tiêu chuẩn TCVN /TC 147
"Chất lượng nước " biên soạn, Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng đề nghị, Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành.
0 Giới thiệu
Vợt cầm tay có thể là loại vợt đa năng nhất được sử dụng để lấy mẫu động vật không xương sống đáy cỡ lớn và được sử dụng ở nhiều vùng nước nông. Phương pháp lấy mẫu bằng vợt cầm tay là phương pháp thích hợp khi cần có kết quả định tính. Lấy mẫu bằng vợt cầm tay sẽ không đưa ra được các kết quả tuyệt đối (có nghĩa là số lượng cá thể của nhiều loài khác nhau trên một đơn vị diện tích đáy sông. Tuy nhiên, nó lại có khả năng đưa ra được chỉ thị nào đó về mối tương quan và mức độ phong phú của các đơn vị phân loại (đơn vị taxa) trong một mẫu nhưng các kết quả đó cần được diễn giải thận trọng.
CHẤT LƯỢNG NƯỚC - PHƯƠNG PHÁP LẤY MẪU SINH HỌC - HƯỚNG DẪN LẤY MẪU ĐỘNG VẬT KHÔNG XƯƠNG SỐNG ĐÁY CỠ LỚN DÙNG VỢT CẦM TAY
Water quality - Methods of biological sampling - Guidance on handnet sampling of aquatic benthic macro-invertebrates
Tiêu chuẩn này quy định trang thiết bị và quy trình lấy mẫu động vật không xương sống đáy cỡ lớn (ĐVĐCL) bằng vợt cầm tay ở các vùng nước nông (cho tới độ sâu khoảng 1,5 m) những nơi có thể lội ra hay dùng thuyền hoặc đứng trên bờ để lấy mẫu.
Quy trình này được áp dụng cho việc lấy mẫu tất cả các môi trường sống dưới nước có thể tiếp cận được ở sông, suối, đầm, cửa sông và khu vực ven bờ của các hồ. Quy trình này cung cấp các dữ liệu định tính về sự xuất hiện, biến mất, tính đa dạng về mối quan hệ họ hàng của các đơn vị phân loại phụ thuộc vào nỗ lực lấy mẫu và kích thước mắt lưới.
2.1 thuộc đáy (benthic): sự sinh sống ở đáy của môi trường nước.
2.2 sinh cảnh (biotope): Khu vực mà trong đó các điều kiện chính của môi trường không thay đổi.
2.3 động vật không xương sống cỡ lớn (macro-invertebrates): Động vật không xương sống dễ dàng quan sát được bằng mắt thường (> 0,5 mm).
2.4 đơn vị taxa: Đơn vị phân loại, ví dụ như các họ.
Dùng vợt cầm tay loại nhẹ để lấy mẫu động vật không xương sống đáy cỡ lớn ở các vùng nước nông, nước tù (đứng) hoặc vùng nước chảy.
Vợt cầm tay gồm một tay cầm, khung vợt giữ lưới để thu thập mẫu.
Tay cầm của vợt thường được làm từ các loại vật liệu như kim loại, gỗ và nhựa cứng. Khung vợt thường được làm từ kim loại với nhiều hình dạng khác nhau, ví dụ có thể là hình tròn, hình tam giác, hình chữ nhật. Trong số các kiểu khung có hình dạng nêu trên, kiểu khung hình chữ nhật được ưa chuộng hơn cả (xem hình 1). Vì kiểu khung này có mép phẳng, dẹt có thể đặt được sát với đáy trong quá trình sử dụng và các cạnh đứng của khung cho phép nước vào vợt tốt hơn so với loại vợt có kiểu khung hình tam giác. Khung vợt phải đủ rộng để có thể lấy được mẫu phù hợp nhưng không được quá rộng để gây ra sức cản dòng chảy do đó gây khó khăn khi tiến hành lấy mẫu tại các dòng chảy nhanh. Theo kinh nghiệm, vợt cầm tay hình chữ nhật được dùng phổ biến hiện nay và có kích thước khung trong khoảng dưới đây (xem hình 1):
Chiều rộng, w 200 mm đến 400 mm
Chiều cao, h 200 mm đến 300 mm
Vai và tay đòn, s 100 mm đến 200 mm
Để xem đầy đủ nội dung và sử dụng toàn bộ tiện ích của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
- 1Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 6663-14:2000 (ISO 5667-14 : 1998) về chất lượng nước - Lấy mẫu - Phần 14 - Hướng dẫn đảm bảo chất lượng lấy mẫu và xử lý mẫu nước môi trường do Bộ Khoa học Công nghệ và Môi trường ban hành
- 2Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 6664:2000 (ISO 10708 : 1997) về chất lượng nước - Đánh giá sự phân huỷ sinh học ưa khí cuối cùng các chất hữu cơ trong môi trường nước - Xác định nhu cầu oxy sinh hoá dùng bình thử kín hai pha do Bộ Khoa học Công nghệ và Môi trường ban hành
- 3Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 6665:2000 (ISO 11885 : 1996) về chất lượng nước - Xác định 33 nguyên tố bằng phổ phát xạ nguyên tử plasma do Bộ Khoa học Công nghệ và Môi trường ban hành
- 4Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 7175:2002 (ISO 10703: 1997) về chất lượng nước - xác định nồng độ hoạt độ của các hạt nhân phóng xạ bằng phổ gamma có độ phân giải cao do Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành
- 5Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 7177:2002 (ISO 8265: 1988) về chất lượng nước – thiết kế và sử dụng dụng cụ lấy mẫu định lượng để lấy mẫu động vật không xương sống đáy cỡ lớn trên nền đá ở vùng nước ngọt nông do Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành
- 6Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 7220-2:2002 về chất lượng nước - đánh giá chất lượng nước theo chỉ số sinh học - phần 2 - phương pháp diễn giải các dữ liệu sinh học thu được từ các cuộc khảo sát giun tròn (Nematoda) và động vật không xương sống ở đáy cỡ trung bình (ĐVĐTB) do Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành
- 7Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 6966-1:2001 (ISO 8689-1: 2000) về chất lượng nước - phân loại sinh học sông - phần 1- hướng dẫn diễn giải các dữ liệu chất lượng sinh học thu được từ các cuộc khảo sát động vật đáy không xương sống cỡ lớn do Bộ Khoa học Công nghệ và Môi trường ban hành
- 8Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 6966-2:2001 (ISO 8689-2: 2000) về chất lượng nước - phân loại sinh học sông - Phần 2 - hướng dẫn thể hiện các dữ liệu chất lượng sinh học thu được từ các cuộc khảo sát động vật đáy không xương sống cỡ lớn do Bộ Khoa học Công nghệ và Môi trường ban hành
- 9Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 6202:1996 về Chất lượng nước - Xác định phốtpho - Phương pháp trắc phổ dùng amoni molipđat
- 1Quyết định 2125/QĐ-BKHCN năm 2008 công bố tiêu chuẩn quốc gia do Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành
- 2Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 6663-14:2000 (ISO 5667-14 : 1998) về chất lượng nước - Lấy mẫu - Phần 14 - Hướng dẫn đảm bảo chất lượng lấy mẫu và xử lý mẫu nước môi trường do Bộ Khoa học Công nghệ và Môi trường ban hành
- 3Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 6664:2000 (ISO 10708 : 1997) về chất lượng nước - Đánh giá sự phân huỷ sinh học ưa khí cuối cùng các chất hữu cơ trong môi trường nước - Xác định nhu cầu oxy sinh hoá dùng bình thử kín hai pha do Bộ Khoa học Công nghệ và Môi trường ban hành
- 4Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 6665:2000 (ISO 11885 : 1996) về chất lượng nước - Xác định 33 nguyên tố bằng phổ phát xạ nguyên tử plasma do Bộ Khoa học Công nghệ và Môi trường ban hành
- 5Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 7175:2002 (ISO 10703: 1997) về chất lượng nước - xác định nồng độ hoạt độ của các hạt nhân phóng xạ bằng phổ gamma có độ phân giải cao do Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành
- 6Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 7177:2002 (ISO 8265: 1988) về chất lượng nước – thiết kế và sử dụng dụng cụ lấy mẫu định lượng để lấy mẫu động vật không xương sống đáy cỡ lớn trên nền đá ở vùng nước ngọt nông do Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành
- 7Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 7220-2:2002 về chất lượng nước - đánh giá chất lượng nước theo chỉ số sinh học - phần 2 - phương pháp diễn giải các dữ liệu sinh học thu được từ các cuộc khảo sát giun tròn (Nematoda) và động vật không xương sống ở đáy cỡ trung bình (ĐVĐTB) do Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành
- 8Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 6966-1:2001 (ISO 8689-1: 2000) về chất lượng nước - phân loại sinh học sông - phần 1- hướng dẫn diễn giải các dữ liệu chất lượng sinh học thu được từ các cuộc khảo sát động vật đáy không xương sống cỡ lớn do Bộ Khoa học Công nghệ và Môi trường ban hành
- 9Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 6966-2:2001 (ISO 8689-2: 2000) về chất lượng nước - phân loại sinh học sông - Phần 2 - hướng dẫn thể hiện các dữ liệu chất lượng sinh học thu được từ các cuộc khảo sát động vật đáy không xương sống cỡ lớn do Bộ Khoa học Công nghệ và Môi trường ban hành
- 10Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 6202:1996 về Chất lượng nước - Xác định phốtpho - Phương pháp trắc phổ dùng amoni molipđat
Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 7176:2002 (ISO 7828: 1985) về chất lượng nước - phương pháp lẫy mẫu sinh học - hướng dẫn lấy mẫu động vật không xương sống đáy cỡ lớn dùng vợt cầm tay do Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành
- Số hiệu: TCVN7176:2002
- Loại văn bản: Tiêu chuẩn Việt Nam
- Ngày ban hành: 01/01/2002
- Nơi ban hành: Bộ Khoa học và Công nghệ
- Người ký: ***
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra