Hệ thống pháp luật

TIÊU CHUẨN VIỆT NAM

TCVN 6202 : 1996

ISO 6878-1 : 1986 (E)

CHẤT LƯỢNG NƯỚC - XÁC ĐỊNH PHỐTPHO PHƯƠNG PHÁP TRẮC PHỔ DÙNG AMONI MOLIPDAT

Water quality - Determination of phosphorus Ammonium molybdate spectrometric method

Lòi nói đầu

TCVN 6202 :1996 hoàn toàn tương đương với ISO 6878-1 :1986(E);

TCVN 6202 : 1996 do Ban kỹ thuật tiêu chuẩn TCVN / TC 135 / F9 / SC1 Nước tinh lọc biên soạn, Tổng cục Tiêu chuẩn - Đo lường - Chất lượng đề nghị, Bộ Khoa học, Công nghệ và Môi trường ban hành.

Lời giới thiệu

Tiêu chuẩn này liên quan đến xác định hợp chất phốtpho trong nước ngầm, nước bề mặt và nước thải, ở các nồng độ khác nhau, hòa tan và không tan.

Phương pháp trắc phổ sau khi vô cơ bằng axit sunfuric và axit pecioric, đối với nước thải ô nhiễm nặng, sẽ được nghiên cứu ở ISO 6878-2.

 

CHẤT LƯỢNG NƯỚC - XÁC ĐỊNH PHỐTPHO PHƯƠNG PHÁP TRẮC PHỔ DÙNG AMONI MOLIPDAT

Water quality - Determination of phosphorus Ammonium molybdate spectrometric method

1. Phạm vi và lĩnh vực áp dụng

Tiêu chuẩn này nêu ra phương pháp xác định

octophotphat (xem chương một)

octophotphat sau khi chiết (xem chương hai)

photphat và octophotphat thủy phân (xem chương ba)

Tổng photpho hòa tan và tổng phopho sau khi phân hủy (xem chương bốn).

Các phương pháp này có thể áp dụng với tất cả các loại nước kể cả nước biển và nước thải. Các mẫu có hàm lượng phôtpho trong khoảng từ 0,005 mg đến 0,8 mg P/l có thể xác định theo phương pháp này không cần pha loãng.

Qui trình chiết cho phép xác định phốt pho trong các mẫu có hàm lượng phôtpho nhỏ hơn, với giới hạn phát hiện là 0,000 5 mg/l.

Xem phụ lục các chất gây nhiễu đã biết. Có thể có các chất gây nhiễu khác và cần thiết phải kiểm lại nếu có thì phải loại trừ chúng.

2. Nguyên tắc

Phản ứng giữa ion octophotphat và dung dịch axit chứa molipdat và ion antimon sẽ tạo ra phức chất antimon photphomolipdat.

Khử phức chất bằng axit ascobic tạo thành phức chất molipden màu xanh đậm. Đo độ hấp thu có thể xác định được nồng độ octophotphat.

Có thể xác định được polyphotphat và một số photpho hữu cơ bảng cách thủy phân với axit sunfuric để chuyển chúng sang dạng octophotphat ứng với molipdat. Một số hợp chất photpho hữu cơ chuyển bằng cách vô cơ với pesunfat. Có thể xử lý cẩn thận hơn bằng vô cơ với HNO3 và H2SO4 nếu cần thiết.

Chương một - Xác định octophotphat

3. Thuốc thử

Chỉ dùng các thuốc thử loại phân tích và dùng nước cất có hàm lượng phôtpho không đáng kể so với nồng độ phôtpho nhỏ nhất trong mẫu cần xác định.

Với hàm lượng phôtpho thấp, cần dùng nước cất hai lần với dụng cụ cất hoàn toàn bằng thủy tinh. Nước khử ion cần kiểm tra theo qui trình trong tài liệu tham khảo.

3.1. Axit sunfuric, dung dịch, c(H2SO4) = 9 mol/l

Cho 500 ml ± 5 ml nước vào cốc có mỏ 2 lít. Thêm cẩn thận, từ từ và khuấy đều 500 ml ± 5 ml axit sunfuric đậm đặc (r = 1,84 g/ml).

3.2 Axit sunfuric, dung dịch, c(H2SO4) = 4,5 mol/l

Cho 500 ml ± 5 ml nước vào cốc có mỏ 2 lít. Thêm cẩn thận, từ từ và khuấy đều 500 ml ± 5 ml dung dịch axit sunfuric (3.1) và trộn kỹ.

3.3. Axit sunfuric, dung dịch, c(H2SO4) = 2 mol/l

Cho 300 ml ± 3 ml nước vào cốc có mỏ 1 lít. Thêm cẩn thận 110 ml ± 2 ml dung dịch axit sunfuric (3.1) vừa khuấy đều vừa làm lạnh. Pha loãng

HIỆU LỰC VĂN BẢN

Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 6202:1996 về Chất lượng nước - Xác định phốtpho - Phương pháp trắc phổ dùng amoni molipđat

  • Số hiệu: TCVN6202:1996
  • Loại văn bản: Tiêu chuẩn Việt Nam
  • Ngày ban hành: 27/11/1996
  • Nơi ban hành: Bộ Khoa học Công nghệ và Môi trường
  • Người ký: ***
  • Ngày công báo: Đang cập nhật
  • Số công báo: Đang cập nhật
  • Ngày hiệu lực: Kiểm tra
  • Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
Tải văn bản