Hệ thống pháp luật

TIÊU CHUẨN VIỆT NAM

TCVN 6953 : 2001

ISO 14718 : 1998

THỨC ĂN CHĂN NUÔI - XÁC ĐỊNH HÀM LƯỢNG AFLATOXIN B1 TRONG THỨC ĂN HỖN HỢP - PHƯƠNG PHÁP SẮC KÝ LỎNG HIỆU NĂNG CAO

Animal feeding stuffs - Determination of aflatoxin B1 content of mixed feeding stuffs - Method using high-performance liquid chromatography

Lời nói đầu

TCVN 6953 : 2001 hoàn toàn tương đương với ISO 14718 : 1998.

TCVN 6953 : 2001 do Ban kỹ thuật tiêu chuẩn TCVN/TC/F17 Thức ăn chăn nuôi biên soạn, Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng đề nghị, Bộ Khoa học, Công nghệ và Môi trường ban hành.

 

THỨC ĂN CHĂN NUÔI - XÁC ĐỊNH HÀM LƯỢNG AFLATOXIN B1 TRONG THỨC ĂN HỖN HỢP - PHƯƠNG PHÁP SẮC KÝ LỎNG HIỆU NĂNG CAO

Animal feeding stuffs - Determination of aflatoxin B1 content of mixed feeding stuffs - Method using high-performance liquid chromatography

1. Phạm vi áp dụng

Tiêu chuẩn này quy định phương pháp sắc ký lỏng hiệu năng cao (HPLC) để xác định hàm lượng aflatoxin B1 trong thức ăn chăn nuôi bao gồm cả những thức ăn chăn nuôi có chứa bã cam quít.

Giới hạn xác định thấp nhất là 1 mg/kg.

Chú thích 1 - Tiêu chuẩn này có thể áp dụng để xác định hàm lượng aflatoxin B1 của nguyên liệu thô và thức ăn chăn nuôi như gluten ngô, lạc nhân, hạt cọ dầu, cùi dừa khô, bã cam quít, bột tapioca, đậu tương, cám gạo, phấn hoa, hạt cải dầu, hạt bông (xem tài liệu tham khảo [1] và [2]). Tuy nhiên, những loại này không nằm trong thử nghiệm phối hợp của phương pháp.

Chú thích 2 - Tiêu chuẩn này cũng có thể áp dụng để xác định tổng hàm lượng aflatoxin B1, B2, G1 và G2. Tuy nhiên thông số này chưa được khẳng định với phương pháp thử nghiệm phối hợp này.

2. Tiêu chuẩn viện dẫn

TCVN 6952 : 2001 (ISO 6498 : 1998) Thức ăn chăn nuôi - Chuẩn bị mẫu thô

3. Nguyên tắc

Chiết mẫu bằng clorofooc. Phần chiết được lọc và phần dịch lọc được làm sạch trên cột Florisilâ1) và cột C18. Sự xác định và phân tách cuối cùng thu được bằng sắc ký lỏng hiệu năng cao (HPLC) dùng cột C18­ pha ngược, dẫn xuất hóa sau cột bằng iốt hoặc brom, sử dụng detector huỳnh quang.

4. Thuốc thử và hóa chất

Chỉ dùng những thuốc thử được công nhận đạt chất lượng phân tích.

4.1. Nước: đã loại khoáng hoặc khử ion, điện trở suất ít nhất là 10 MW cm, hoặc ít nhất nước có độ tinh khiết tương đương.

4.2. Axit sunfuric đậm đặc: c(H2SO4) = 18 mol/l, r(H2SO4) = 1,84 g/ml.

4.3. Axit sunfuric: c(H2SO4) = 2 mol/l.

Thêm từ từ 105 ml axit sunfuric đậm đặc (4.2) vào 895 ml nước, khuấy đều. Tránh làm dung dịch quá nóng.

4.4. Mẫu kiểm tra

Chuẩn bị mẫu kiểm tra gồm khoảng 2 kg thức ăn chăn nuôi có chứa khoảng 5 mg/kg aflatoxin B1 bằng cách trộn đều những mẫu đã xác định trước với 5 mg/kg aflatoxin B1.

Hàm lượng aflatoxin B1 của mẫu kiểm tra do hai người phân tích tiến hành xác định 5 lần theo quy trình mô tả ở điều 8. Từ kết quả hàm lượng aflatoxin B1 trung bình, độ lệch chuẩn và hệ số biến động sẽ được tính toán.

4.5. Celiteâ545 đã được rửa axit, hoặc sản phẩm có chất lượng tương đương2).

4.6. Cột loại Florisilâ Sep-Pak, Waters No.51960, hoặc sản phẩm có chất lượng tương đương3).

4.7. Cột lo

HIỆU LỰC VĂN BẢN

Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 6953:2001 (ISO 14718 : 1998) về Thức ăn chăn nuôi - Xác định hàm lượng aflatoxic B1 trong thức ăn hỗn hợp - Phương pháp sắc ký lỏng hiệu năng cao do Bộ Khoa học Công nghệ và Môi trường ban hành

  • Số hiệu: TCVN6953:2001
  • Loại văn bản: Tiêu chuẩn Việt Nam
  • Ngày ban hành: 28/12/2001
  • Nơi ban hành: Bộ Khoa học Công nghệ và Môi trường
  • Người ký: ***
  • Ngày công báo: Đang cập nhật
  • Số công báo: Đang cập nhật
  • Ngày hiệu lực: Kiểm tra
  • Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
Tải văn bản