Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
XÍCH CON LĂN CHÍNH XÁC BƯỚC KÉP VÀ ĐĨA XÍCH DÙNG CHO TRUYỀN ĐỘNG VÀ BĂNG TẢI
Double pitch precision roller chains and sprockets for transmision and conveyors
Tiêu chuẩn này quy định đặc tính kỹ thuật áp dụng cho xích con lăn chính xác bước kép và đĩa xích tương ứng dùng cho truyền động cơ khí và cho băng truyền tải, bao gồm: kích thước, dung sai, đo chiều dài, tải trọng thử và độ bền kéo nhỏ nhất.
2.1. Thuật ngữ của xích và các chi tiết hợp thành
Các thuật ngữ của xích và các chi tiết hợp thành của xích được quy định ở các hình 1 và 2. Hình vẽ không quy định kết cấu thực của má xích.
2.2. Kí hiệu
Xích truyền động con lăn chính xác bước kép được ký hiệu như quy định ở cột 1 trong bảng 1. Kí hiệu này được lấy từ ký hiệu xích cơ bản theo TCVN 6374 : 1998, thêm số 2 ở đầu và kèm theo là số hiệu của tiêu chuẩn này.
Ví dụ:
Xích 208B - TCVN 6375:1998
2.3. Kích thước
Các kích thước và thông số của xích được quy định trong bảng 1 và trên hình 3. Các kích thước lớn nhất và nhỏ nhất đã quy định đảm bảo tính lắp lẫn các mắt xích chế tạo ở các cơ sở khác nnau. Dung sai này biểu thị giới hạn lắp lẫn, không phải là dung sai chế tạo.
2.4. Thử kéo
2.4.1 Độ bền kéo nhỏ nhất là độ bền mà mẫu thử phải chịu được khi thử kéo phá hỏng.
Độ bền kéo nhỏ nhất không phải tải trọng làm việc.
Hình 1 - Xích
Chú thích
1) Các kích thước của các má được quy định trong bảng 1
2) Các chi tiết kẹp chặt có thể có kết cấu khác.
Hình 2 - Các dạng mắt xích
2.4.2. Đặt từ từ một lực kéo không bé hơn độ bền kéo nhỏ nhất quy định trong bảng 1 vào hai đầu của chiều dài xích thử bao gồm ít nhất là năm bước xích. Hai đầu của chiều dài xích thử được móc bằng hai móc nối, cho phép chuyển động tự do ở cả hai đầu của đường trục xích, trong mặt phẳng vuông góc với khớp nối.
Sự phá hỏng mẫu xuất hiện tại thời điểm mà độ dãn dài không tăng hơn nữa khi tăng tải trọng, tức là tại đỉnh của biểu đồ lực/ độ giãn dài.
Không công nhận kết quả thử khi vết phá hỏng xuất hiện liền sát với móc nối.
2.4.3. Khi thử kéo phá hỏng mẫu, mặc dù xích không xuất hiện rõ vết phá hỏng khi lực kéo đạt đến độ bền kéo nhỏ nhất, song xích đó cũng phải bỏ đi.
2.5. Tải trọng thử
Toàn bộ xích phải chịu được phép thử với lực kéo bằng 1/3 độ bền kéo nhỏ nhất quy định trong bảng 1.
2.6. Độ chính xác chiều dài
Xích được đo sau khi chịu tải trọng thử và trước khi được bôi trơn.
Chiều dài tiêu chuẩn để đo là:
a) 610 mm cho xích có kí hiệu 208 A đến 210 B;
b) 1220 mm cho xích có ký hiệu 212 A đến 232 B.
và xích phải được kết thúc tại mỗi đầu mút bằng một mắt trong.
Xích được đỡ trên suốt chiều dài toàn bộ của nó và chịu lực đo quy định trong bảng 1. Chiều dài đo được phải là chiều dài danh nghĩa cộng với dung sai là:
Độ chính xác chiều dài của các xích làm việc song song phải ở trong khoảng giới hạn trên, nhưng phải theo thỏa
Để xem đầy đủ nội dung và sử dụng toàn bộ tiện ích của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
- 1Tiêu chuẩn ngành 22TCN 297:2002 về phương tiện giao thông cơ giới đường bộ - xích mô tô - yêu cầu kỹ thuật và phương pháp thử do Bộ Giao thông vận tải ban hành
- 2Tiêu chuẩn ngành 22TCN 298:2002 về phương tiện giao thông cơ giới đường bộ - xích ống con lăn truyền động bước ngắn chính xác và đĩa xích - yêu cầu kỹ thuật và phương pháp thử do Bộ Giao thông vận tải ban hành
- 3Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 4062:1985 về máy nông nghiệp khớp bảo vệ của truyền động xích và băng tải - kiểu và kích thước cơ bản do Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành
- 4Tiêu chuẩn xây dựng TCXD 181:1996 về băng tải, gầu tải, xích tải, vít tải - sai số lắp đặt
- 5Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 5864:1995 về thiết bị nâng - cáp thép, tang, ròng rọc, xích và đĩa xích - yêu cầu an toàn
- 6Tiêu chuẩn xây dựng TCXD 172:1989 về xích treo trong lò xi măng
- 7Tiêu chuẩn ngành 10TCN 920-2:2006 về máy nông lâm nghiệp và thuỷ lợi - Máy kéo nông nghiệp - Trục trích công suất phía sau loại 1, 2 và 3 - Phần 2: Máy kéo có khoảng cách vết bánh hoặc xích hẹp, kích thước vỏ bảo vệ và vùng không gian trống do Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
- 8Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 6376:1998 về Xích và đĩa xích - Xích bạc lót chính xác bước ngắn và đĩa xích
- 9Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 2218:1977 về Tài liệu thiết kế - Quy tắc trình bày bản vẽ chế tạo đĩa xích dùng cho xích kéo dạng bản
- 10Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 5190:1990 (ST SEV 3006 : 1981) về Băng con lăn - Thông số và kích thước cơ bản
- 11Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 1590:1985 về Bộ truyền xích - Xích con lăn và xích bạc lót
- 1Quyết định 2922/QĐ-BKHCN năm 2008 tiêu chuẩn quốc gia do Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành
- 2Tiêu chuẩn ngành 22TCN 297:2002 về phương tiện giao thông cơ giới đường bộ - xích mô tô - yêu cầu kỹ thuật và phương pháp thử do Bộ Giao thông vận tải ban hành
- 3Tiêu chuẩn ngành 22TCN 298:2002 về phương tiện giao thông cơ giới đường bộ - xích ống con lăn truyền động bước ngắn chính xác và đĩa xích - yêu cầu kỹ thuật và phương pháp thử do Bộ Giao thông vận tải ban hành
- 4Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 4062:1985 về máy nông nghiệp khớp bảo vệ của truyền động xích và băng tải - kiểu và kích thước cơ bản do Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành
- 5Tiêu chuẩn xây dựng TCXD 181:1996 về băng tải, gầu tải, xích tải, vít tải - sai số lắp đặt
- 6Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 5864:1995 về thiết bị nâng - cáp thép, tang, ròng rọc, xích và đĩa xích - yêu cầu an toàn
- 7Tiêu chuẩn xây dựng TCXD 172:1989 về xích treo trong lò xi măng
- 8Tiêu chuẩn ngành 10TCN 920-2:2006 về máy nông lâm nghiệp và thuỷ lợi - Máy kéo nông nghiệp - Trục trích công suất phía sau loại 1, 2 và 3 - Phần 2: Máy kéo có khoảng cách vết bánh hoặc xích hẹp, kích thước vỏ bảo vệ và vùng không gian trống do Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
- 9Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 6374:1998 về Xích con lăn chính xác bước ngắn và đĩa xích
- 10Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 6376:1998 về Xích và đĩa xích - Xích bạc lót chính xác bước ngắn và đĩa xích
- 11Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 2218:1977 về Tài liệu thiết kế - Quy tắc trình bày bản vẽ chế tạo đĩa xích dùng cho xích kéo dạng bản
- 12Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 5190:1990 (ST SEV 3006 : 1981) về Băng con lăn - Thông số và kích thước cơ bản
- 13Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 1590:1985 về Bộ truyền xích - Xích con lăn và xích bạc lót
Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 6375:1998 về Xích con lăn chính xác bước kép và đĩa xích dùng cho truyền động và băng tải
- Số hiệu: TCVN6375:1998
- Loại văn bản: Tiêu chuẩn Việt Nam
- Ngày ban hành: 01/01/1998
- Nơi ban hành: ***
- Người ký: ***
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra