Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
TIÊU CHUẨN QUỐC GIA
TCVN 5190 : 1990
ST SEV 3006 : 1981
BĂNG CON LĂN – THÔNG SỐ VÀ KÍCH THƯỚC CƠ BẢN
Roller conveyar – Basic parameters and dimensions
Lời nói đầu
TCVN 5190 : 1990 phù hợp với ST SEV 3006 : 1981.
TCVN 5190 : 1990 do Học viện kỹ thuật quân sự biên soạn, Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng trình duyệt, Ủy ban Khoa học và Kỹ thuật nhà nước (nay là Bộ Khoa học và Công nghệ) ban hành.
Tiêu chuẩn này được chuyển đổi năm 2008 từ Tiêu chuẩn Việt Nam cùng số hiệu thành Tiêu chuẩn Quốc gia theo quy định tại khoản 1 Điều 69 của Luật Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật và điểm a khoản 1 Điều 6 Nghị định số 127/2007/NĐ-CP ngày 1/8/2007 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật.
BĂNG CON LĂN – THÔNG SỐ VÀ KÍCH THƯỚC CƠ BẢN
Roller conveyar – Basic parameters and dimensions
1. Tiêu chuẩn này áp dụng cho băng con lăn trụ dẫn động và không dẫn động và băng con lăn đĩa thông dụng dùng để vận chuyển hàng bao kiện trong mặt phẳng nằm ngang và mặt phẳng nằm nghiêng.
Tiêu chuẩn này không áp dụng cho băng con lăn trụ và băng con lăn đĩa dùng trong công nghiệp luyện kim, công nghiệp chế biến cá và trên tàu đánh bắt cá.
2. Đường kính (D), chiều dài (B) và tải trọng tĩnh (F) danh nghĩa của con lăn trụ phải chọn phù hợp với Hình 1 và theo dãy sau:
D (mm) 32; 42; 50; 60; 63,5; 76; 89; 108; 133; 159.
Cho phép sai lệch của đường kính con lăn đến ± 6 % D;
B (mm) 60; 100; 160; 200; 250; 315; (320); 400; 500; 630; (650); 800; 1000; 1250; (1200);
F (N) 200; 400; 500; 630; 800; 1000; 1250; 1600; 2000; 3150; 4000; 5000; 6300; 8000; 10000; 12500; 16000; 20000; 25000.
CHÚ THÍCH: Không khuyến khích sử dụng các trị số nằm trong ngoặc.
Hình 1
3. Đường kính (D) và tải trọng tĩnh (F) danh nghĩa của con lăn đĩa phải chọn theo dãy sau:
D (mm) 40; 50; 60; 70;
F (N) 60; 100; 160; 200; 250.
Cho phép sai lệch đường kính con lăn đĩa đến ± 6 % D.
4. Tốc độ vận chuyển phải chọn theo dãy sau:
0,010; 0,016; 0,025; 0,040; 0,050; 0,063; 0,080; 0,100; 0,125; 0,160; 0,200; 0,250; 0,315; 0,400; 0,500; 0,630; 0,800; 1,000 m/s.
Cho phép sai lệch của trị số tốc độ vận chuyển đến ± 10 % trị số danh nghĩa.
5. Bước danh nghĩa (t) của con lăn trụ và con lăn đĩa phải chọn phù hợp với Hình 2 và theo dãy sau:
t (mm) 40; 50; 63; 80; 100; 125; 160; 200; 250; 315; (320); 400.
Cho phép sai lệch bước của con lăn trụ và con lăn đĩa đến ± 6 % t.
CHÚ THÍCH: Không khuyến khích sử dụng các trị số nằm trong ngoặc.
6. Chiều dài danh nghĩa (L) của một đoạn băng con lăn trụ và băng con lăn đĩa phải chọn phù hợp với Hình 2 và theo dãy sau:
L (mm) 1000; 1500; 2000; 2500; 3000.
Hình 2
Chiều rộng con lăn (B1) phải xác định theo công thức:
đối với băng con lăn
B1max = B + 200; |
Để xem đầy đủ nội dung và sử dụng toàn bộ tiện ích của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
- 1Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 6374:1998 về Xích con lăn chính xác bước ngắn và đĩa xích
- 2Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 6375:1998 về Xích con lăn chính xác bước kép và đĩa xích dùng cho truyền động và băng tải
- 3Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 5420:1991 (ST SEV 1332:1978 và ST SEV 1333:1978) về Băng tải - Thông số cơ bản và yêu cầu kỹ thuật
- 1Luật Tiêu chuẩn và quy chuẩn kỹ thuật 2006
- 2Nghị định 127/2007/NĐ-CP Hướng dẫn Luật Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật
- 3Quyết định 2924/QĐ-BKHCN năm 2008 công bố tiêu chuẩn quốc gia do Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành
- 4Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 6374:1998 về Xích con lăn chính xác bước ngắn và đĩa xích
- 5Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 6375:1998 về Xích con lăn chính xác bước kép và đĩa xích dùng cho truyền động và băng tải
- 6Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 5420:1991 (ST SEV 1332:1978 và ST SEV 1333:1978) về Băng tải - Thông số cơ bản và yêu cầu kỹ thuật
Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 5190:1990 (ST SEV 3006 : 1981) về Băng con lăn - Thông số và kích thước cơ bản
- Số hiệu: TCVN5190:1990
- Loại văn bản: Tiêu chuẩn Việt Nam
- Ngày ban hành: 01/01/1990
- Nơi ban hành: Ủy ban Khoa học và Kỹ thuật Nhà nước
- Người ký: ***
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra