Hệ thống pháp luật

TIÊU CHUẨN VIỆT NAM

TCVN 6187-1 : 1996

(ISO 9308-1: 1990)

CHẤT LƯỢNG NƯỚC - PHÁT HIỆN VÀ ĐẾM VI KHUẨN COLIFORM, VI KHUẨN COLIFORM CHỊU NHIỆT VÀ ESCHERICHIA COLI GIẢ ĐỊNH. PHẦN 1: PHƯƠNG PHÁP MÀNG LỌC
Water quality - Detection and enumeration of coliform organisms thermotolerant coliform organisms and presumptive escherichiacoli. Part 1: Membrane filtration method

Lời nói đầu

TCVN 6187-1: 1996 hoàn toàn tương đương với ISO 9308-1: 1990 (E)

TCVN 6187-1: 1996 do Tiểu ban kỹ thuật Nước tinh lọc

TCVN/TC/F9/SC1 thuộc Ban kỹ thuật tiêu chuẩn

TCVN/TC/F9 Đồ uống biên soạn, Tổng cục Tiêu chuẩn - Đo lường - Chất lượng đề nghị, Bộ Khoa học, Công nghệ và Môi trường ban hành.

CHẤT LƯỢNG NƯỚC - PHÁT HIỆN VÀ ĐẾM VI KHUẨN COLIFORM, VI KHUẨN COLIFORM CHỊU NHIỆT VÀ ESCHERICHIA COLI GIẢ ĐỊNH. PHẦN 1: PHƯƠNG PHÁP MÀNG LỌC

Water quality - Detection and enumeration of coliform organisms thermotolerant coliform organisms and presumptive escherichiacoli. Part 1: Membrane filtration method

1. Phạm vi áp dụng

Tiêu chuẩn này quy định phương pháp phát hiện và đếm vi khuẩn coliform, vi khuẩn coliform chịu nhiệt và escherichia coli giả định có trong nước sau khi lọc qua màng, tiếp theo nuôi cấy trong môi trường lactoza phân lập (xem ISO 7704) và tính toán số lượng của chúng có trong mẫu.

Phương pháp này có thể áp dụng cho tất cả các loại nước trừ nước có các chất lơ lủng gây ảnh hưởng đối với việc lọc hoặc có nhiều vi sinh vật khác có thể gây ảnh hưởng đối với việc sinh trưởng.

Việc lựa chọn các phép thử dùng để phát hiện và xácnhận các vi khuẩn nhóm coliform, kể cả E.coli có thể được xem như là một phần của dãy liên tiếp. Qui mô của việc xác nhận với một mẫu thử riêng biệt một phần tuỳ thuộc vào bản chất của mẫu nước, phần khác tuỳ thuộc vào mục đích của việc xét nghiệm. Trên thực tế việc phát hiện E.coli giả định nêu ở 3.3 thông thường để cung cấp một chứng cứ của sự mới bị nhiễm phân.

2. Tiêu chuẩn trích dẫn

- ISO 3696:1987 Nước dùng trong phòng thí nghiệm phân tích - Yêu cầu kỹ thuật và phương pháp thử.

- ISO 5667-1: 1980 Chất lượng nước- Lấy mẫu. Phần 1: Hướng dẫn các phương án lấy mẫu

- TCVN 5992: 1995 (ISO 5667-2: 1982 Chất lượng nước - Lấy mẫu - Hướng dẫn các kỹ thuật lấy mẫu)

- TCVN 5993: 1995 (ISO 5667-3: 1985) Chất lượng nước - Lấy mẫu. Hướng dẫn bảo quản và xử lý mẫu thử

- ISO 6887:1983 Chất lượng nước - Vi sinh vật học. Hướng dẫn chung về chuẩn bị các dung dịch pha loãng để kiểm tra vi sinh vật.

- ISO 7704:1985 Chất lượng nước- Đánh giá màng lọc dùng để phân tích vi sinh.

- ISO 8199:1980 Chất lượng nước- Hướng dẫn chung cách đếm vi sinh vật bằng cách nuôi cấy.

3. Định nghĩa

Với mục đích của tiêu chuẩn này, áp dụng các định nghĩa sau:

3.1 Vi khuẩn coliform - các sinh vật (vi khuẩn) có khả năng tạo thành các khuẩn lạc ở 350C ± 0,50C hoặc 370C ± 0,50C trong điều kiện hiếu khí trong một môi trường lactoza nuôi cấy chọn lọc kèm theo việc tạo thành axit (và andehyt) trong vòng 24 giờ.

3.2 Các vi khuẩn coliform chịu nhiệt: các vi khuẩn coliform như đã nêu ở mục 3.1 có cùng đặc tính lên men trong vòng 24 h, hoặc ở 440C ± 0,250C , hoặc ở 44,50C ± 0,250C .

Chú thích-

Do việc sinh khí không thể phát hiện thấy trên các màng lọc, nên cácvi khuẩn thu được bằng mànglọc không nhất thiết giống như khi phát hiện bằng phương pháp nhiều ống { có số xác xuất cao nhất (MPN)}

3.3 escherichia coli (E.coli giả định): các vi khuẩn coliform chịu nhiệt như mô tả trong 3.2 chúng

HIỆU LỰC VĂN BẢN

Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 6187-1:1996 (ISO 9308-1: 1990) về chất lượng nước - Phát hiện và đếm vi khuẩn coliform, vi khuẩn coliform chịu nhiệt và Escherichia coli giả định - Phần 1: Phương pháp màng lọc do Bộ Khoa học Công nghệ và Môi trường ban hành

  • Số hiệu: TCVN6187-1:1996
  • Loại văn bản: Tiêu chuẩn Việt Nam
  • Ngày ban hành: 27/11/1996
  • Nơi ban hành: Bộ Khoa học Công nghệ và Môi trường
  • Người ký: ***
  • Ngày công báo: Đang cập nhật
  • Số công báo: Đang cập nhật
  • Ngày hiệu lực: Kiểm tra
  • Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
Tải văn bản