Hệ thống pháp luật

TIÊU CHUẨN QUỐC GIA

TCVN 6126 : 2007

ISO 3657 : 2002

DẦU MỠ ĐỘNG VẬT VÀ THỰC VẬT – XÁC ĐỊNH CHỈ SỐ XÀ PHÒNG

Animal and vegetable fats and oils – Determination of saponification value

Lời nói đầu

TCVN 6126 : 2007 thay thế TCVN 6126 : 1996;

TCVN 6126 : 2007 hoàn toàn đương đương với ISO 3657 : 2002;

TCVN 6126 : 2007 do Ban kỹ thuật Tiêu chuẩn TCVN/TC/F2 Dầu mỡ động vật và thực vật biên soạn, Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng đề nghị, Bộ Khoa học và Công nghệ công bố.

 

DẦU MỠ ĐỘNG VẬT VÀ THỰC VẬT – XÁC ĐỊNH CHỈ SỐ XÀ PHÒNG

Animal and vegetable fats and oils – Determination of saponification value

1. Phạm vi áp dụng

Tiêu chuẩn này quy định phương pháp xác định chỉ số xà phòng cho dầu mỡ động vật và thực vật. Chỉ số xà phòng là số đo axit tự do và axit đã este hóa có trong mỡ và axit béo.

Phương pháp này cũng có thể áp dụng cho mỡ động thực vật thô và tinh chế.

Nếu trong sản phẩm có chứa axit vô cơ thì kết quả của phương pháp này sẽ không đúng, trừ khi các axit vô cơ này được xác định riêng.

2. Tiêu chuẩn viện dẫn

Các tài liệu viện dẫn sau là rất cần thiết cho việc áp dụng tiêu chuẩn. Đối với các tài liệu viện dẫn ghi năm ban hành thì áp dụng phiên bản được nêu. Đối với các tài liệu viện dẫn không ghi năm ban hành thì áp dụng phiên bản mới nhất, bao gồm cả các sửa đổi.

TCVN 6128 : 2007 (ISO 661 : 2003), Dầu mỡ động vật và thực vật – Chuẩn bị mẫu thử.

3. Thuật ngữ và định nghĩa

Trong tiêu chuẩn này áp dụng các thuật ngữ và định nghĩa sau:

3.1. Chỉ số xà phòng (saponification value)

Số miligam kali hydroxit cần để xà phòng hóa 1 g chất béo dưới các điều kiện quy định của tiêu chuẩn này.

4. Nguyên tắc

Đun sôi mẫu thử với dung dịch kali hydroxit trong etanol dư trong hệ thống có lắp bộ sinh hàn hồi lưu sau đó chuẩn độ lượng kali hydroxit dư bằng dung dịch chuẩn axit clohydric.

5. Thuốc thử

Chỉ sử dụng các thuốc thử tinh khiết phân tích và nước cất hoặc nước đã khử khoáng hoặc nước có độ tinh khiết tương đương.

5.1. Kali hydroxit, dung dịch c(KOH) = 0,5 mol/l trong etanol 95 % (V/V).

Dung dịch này không màu hoặc màu vàng nhạt. Dung dịch ổn định không màu có thể được chuẩn bị theo các cách sau đây:

a) Cho hồi lưu 1 lít etanol với 8 g kali hydroxit và 5 g nhôm hạt trong 1 h, sau đó đem chưng cất ngay. Hòa tan một lượng cần thiết kali hydroxit (khoảng 35 g) trong dịch cất. Để yên trong vài ngày, sau đó gạn chất lỏng trên bề mặt của kali cacbonat vào một chai có nút thủy tinh màu nâu.

b) Thêm 4 g nhôm tert-butylat trong 1 lít etanol và sau đó trộn rồi để yên trong vài ngày. Gạn chất lỏng trên bề mặt và đem hòa tan vào đó lượng kali cacbonat cần thiết, để yên trong một vài ngày. Sau đó gạn chất lỏng trên lớp kali cacbonat kết tủa vào một chai màu nâu có nút thủy tinh.

5.2. Axit clohydric, dung dịch chuẩn c(HCl) = 0,5 mol/l.

5.3. Dung dịch phenolphtalein, (r = 0,1 g/100 ml) trong etanol (95 % V/V).

5.4. Dung dịch kiềm xanh 6B, (r = 2,5 g/100 ml) trong etanol (95 % V/V).

5.5. Chất trợ sôi

6. Thiết bị, dụng cụ

Sử dụng các thiết bị, dụng cụ của phòng thử nghiệm thông thường và cụ thể như sau:

6.1. Bình nón, dung tích 250 ml có cổ mài, được làm bằng thủy tinh bền với kiềm.

6.2.

HIỆU LỰC VĂN BẢN

Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 6126:2007 (ISO 3657 : 2002) về Dầu mỡ động vật và thực vật - Xác định chỉ số xà phòng

  • Số hiệu: TCVN6126:2007
  • Loại văn bản: Tiêu chuẩn Việt Nam
  • Ngày ban hành: 01/01/2007
  • Nơi ban hành: ***
  • Người ký: ***
  • Ngày công báo: Đang cập nhật
  • Số công báo: Đang cập nhật
  • Ngày hiệu lực: Kiểm tra
  • Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
Tải văn bản