Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
Bicycles - whel rims
TCVN 3848-88 được ban hành để thay thế TCVN 3848-83.
Tiêu chuẩn này áp dụng cho vành xe đạp nam, nữ thông dụng.
1. THÔNG SỐ VÀ KÍCH THƯỚC CƠ BẢN
Thông số và kích thước cơ bản của vành phải phù hợp với các quy định trên hình vẽ.
Hình 1
Chiều dài khai triển của vành theo đường kính lắp lốp: mm
Chú thích. Hình vẽ không quy định kết cấu cụ thể của vành.
2.1. Vật liệu chế tạo vành: thép C8, C10 theo TCVN 1756-85 hoặc hợp kim nhôm AlSi6Cu3, AlMg 5,5. Cho phép thay thế bằng các vật liệu khác có cơ tính tương đương.
2.2. Bề mặt vành phải nhẵn, không được có vết rạn, nứt, phân lớp, rổ, gỉ, xước, lồi lõm. Mép các lỗ và gờ không được sắc.
2.3. Mối hàn nối của vành phải đảm bảo bền chắc, không được có các khuyết tật và phải được làm sạch.
2.4. Mặt cắt qua làm vành phải đối xứng. Dung sai độ đối xứng không được lớn hơn 1mm.
2.5. Dung sai độ tròn của vành theo đường kính lắp lốp không được lớn hơn 2 mm.
2.6. Dung sai độ phẳng của vành không được quá 2 mm
Theo thỏa thuận với khách hàng, cho phép dung sai độ phẳng không lớn hơn 3mm.
2.7. Độ lệch của hai gờ lắp lốp đối với nhau không được quá 2mm.
2.8. Các lỗ lắp nan hoa phải cách đều nhau. Sai lệch bước của lỗ nan hoa không được quá ± 2 mm.
2.9. Vành phải cứng vững. Độ biến động dư của vành khi tác dụng một lực 490N lên trên điểm mặt cắt theo hướng tâm trong 5 phút không được quá 2 mm.
2.10. Vành bằng thép phải được mạ theo yêu cầu quy định trong TCVN 3832-88.
Vành bằng nhôm phải được đánh bóng bề mặt ngoài. Độ nhám bề mặt sau đánh bóng phải đạt Ra ≤ 1,25 mm.
Theo thỏa thuận với khách hàng, cho phép độ nhám sau đánh bóng đạt Ra ≤ mm.
3.1. Vành phải được bộ phận kiểm tra chất lượng của cơ sở sản xuất chứng nhận. Cơ sở sản xuất phải bảo đảm chất lượng của vành theo các yêu cầu của tiêu chuẩn.
3.2. Bên tiêu thụ có quyền kiểm tra lại chất lượng của vành theo quy định của tiêu chuẩn này. Cỡ lô được quy định theo thỏa thuận giữa cơ sở sản xuất và bên tiêu thụ.
3.3. Xem xét bề ngoài phải lấy 100% lô;
Kiểm tra theo các điều 2.4 đến 2.8; 2.10 phải lấy 5% lô nhưng không ít hơn 10 chiếc.
Kiểm tra theo các điều 2.9 phải lấy 0,5 % lô nhưng không ít hơn 3 chiếc.
Nếu kết quả kiểm tra không đạt theo một chỉ tiêu nào đó, thì phải tiến hành kiểm tra lại theo chỉ tiêu đó với số lượng mẫu gấp đôi.
Kết quả kiểm tra lại là kết luận cuối cùng.
4.1. Kiểm tra hình dạng bề ngoài bằng mắt.
4.2. Kiểm tra các kích thước bằng dụng cụ đo vạn năng và đồ gá chuyên dùng.
4.3. Kiểm tra dung sai độ phẳng của vành trên bàn chuẩn.
4.4. Kiểm tra độ nhám bề mặt bằng cách so sánh với mẫu chuẩn hoặc các dụng cụ chuyên dùng.
4.5. Kiểm tra độ cứng vững của vành được tiến hành theo chỉ dẫn trên hình 2.
Hình 2
4.6. Kiểm tra chất lượng lớp mạ theo TCVN 4392-86.
Để xem đầy đủ nội dung và sử dụng toàn bộ tiện ích của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
- 1Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 3834:1988 về Xe đạp - Khung do Ủy ban Khoa học và Kỹ thuật Nhà nước ban hành
- 2Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 3835:1988 về Xe đạp - Càng lái do Ủy ban Khoa học và Kỹ thuật Nhà nước ban hành
- 3Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 3836:1988 về Xe đạp - Yên do Ủy ban Khoa học và Kỹ thuật Nhà nước ban hành
- 4Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 3837:1988 về Xe đạp - Cọc yên do Ủy ban Khoa học và Kỹ thuật Nhà nước ban hành
- 5Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 3838:1988 về Xe đạp - Nan hoa và đai ốc nan hoa do Ủy ban Khoa học và Kỹ thuật Nhà nước ban hành
- 6Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 3841:1988 về Xe đạp - Ổ lái do Ủy ban Khoa học và Kỹ thuật Nhà nước ban hành
- 7Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 3842:1988 về Xe đạp - Ổ trục giữa do Ủy ban Khoa học và Kỹ thuật Nhà nước ban hành
- 8Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 3843:1988 về Xe đạp - Đùi đĩa và chốt đùi do Ủy ban Khoa học và Kỹ thuật Nhà nước ban hành
- 9Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 3845:1988 về Xe đạp - Líp do Ủy ban Khoa học và Kỹ thuật Nhà nước ban hành
- 10Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 3846:1988 về Xe đạp - Bàn đạp do Ủy ban Khoa học và Kỹ thuật Nhà nước ban hành
- 11Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 3847:1988 về Xe đạp - Phanh do Ủy ban Khoa học và Kỹ thuật Nhà nước ban hành
- 12Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 4478:1988 về Xe đạp - Tay lái và cọc lái do Ủy ban Khoa học và Kỹ thuật Nhà nước ban hành
- 13Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 4479:1988 về Xe đạp - Ổ bánh do Ủy ban Khoa học và Kỹ thuật Nhà nước ban hành
- 14Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 3841:1993 về Xe đạp - Ổ lái
- 15Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 3846:1993 về Xe đạp - Bàn đạp
- 16Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 3836:1993 về Xe đạp - Yên do Bộ Khoa học Công nghệ và Môi trường ban hành
- 1Quyết định 29-QĐ năm 1988 ban hành mười tám tiêu chuẩn Nhà nước về xe đạp của Ủy ban khoa học và kỹ thuật Nhà nước
- 2Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 3832:1988 về Xe đạp - Yêu cầu kỹ thuật về mạ do Ủy ban Khoa học và Kỹ thuật Nhà nước ban hành
- 3Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 3834:1988 về Xe đạp - Khung do Ủy ban Khoa học và Kỹ thuật Nhà nước ban hành
- 4Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 3835:1988 về Xe đạp - Càng lái do Ủy ban Khoa học và Kỹ thuật Nhà nước ban hành
- 5Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 3836:1988 về Xe đạp - Yên do Ủy ban Khoa học và Kỹ thuật Nhà nước ban hành
- 6Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 3837:1988 về Xe đạp - Cọc yên do Ủy ban Khoa học và Kỹ thuật Nhà nước ban hành
- 7Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 3838:1988 về Xe đạp - Nan hoa và đai ốc nan hoa do Ủy ban Khoa học và Kỹ thuật Nhà nước ban hành
- 8Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 3841:1988 về Xe đạp - Ổ lái do Ủy ban Khoa học và Kỹ thuật Nhà nước ban hành
- 9Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 3842:1988 về Xe đạp - Ổ trục giữa do Ủy ban Khoa học và Kỹ thuật Nhà nước ban hành
- 10Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 3843:1988 về Xe đạp - Đùi đĩa và chốt đùi do Ủy ban Khoa học và Kỹ thuật Nhà nước ban hành
- 11Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 3845:1988 về Xe đạp - Líp do Ủy ban Khoa học và Kỹ thuật Nhà nước ban hành
- 12Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 3846:1988 về Xe đạp - Bàn đạp do Ủy ban Khoa học và Kỹ thuật Nhà nước ban hành
- 13Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 3847:1988 về Xe đạp - Phanh do Ủy ban Khoa học và Kỹ thuật Nhà nước ban hành
- 14Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 4478:1988 về Xe đạp - Tay lái và cọc lái do Ủy ban Khoa học và Kỹ thuật Nhà nước ban hành
- 15Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 4479:1988 về Xe đạp - Ổ bánh do Ủy ban Khoa học và Kỹ thuật Nhà nước ban hành
- 16Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 3841:1993 về Xe đạp - Ổ lái
- 17Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 3846:1993 về Xe đạp - Bàn đạp
- 18Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 3836:1993 về Xe đạp - Yên do Bộ Khoa học Công nghệ và Môi trường ban hành
- 19Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 3848:1993 về Xe đạp - Vành do Bộ Khoa học Công nghệ và Môi trường ban hành
- 20Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 1765:1975 về Thép cacbon kết cấu thông thường - Mác thép và yêu cầu kỹ thuật
- 21Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 4392:1986 về Mạ kim loại - Các phương pháp kiểm tra do Ủy ban Khoa học và Kỹ thuật Nhà nước ban hành
Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 3848:1988 về Xe đạp - Vành do Ủy ban Khoa học và Kỹ thuật Nhà nước ban hành
- Số hiệu: TCVN3848:1988
- Loại văn bản: Tiêu chuẩn Việt Nam
- Ngày ban hành: 21/01/1988
- Nơi ban hành: Ủy ban Khoa học và Kỹ thuật Nhà nước
- Người ký: ***
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra