Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
TIÊU CHUẨN VIỆT NAM
TCVN 3833-88
XE ĐẠP - YÊU CẦU KỸ THUẬT VỀ SƠN
Bicycles - Technical requirements for paint
TCVN 3833-88 được ban hành để thay thế TCVN 3833-83.
Tiêu chuẩn này áp dụng cho các loại phụ tùng và khung xe đạp thông dụng.
1. PHÂN LOẠI
Có hai loại sơn:
1. Sơn chống gỉ: là loại sơn lót bên trong;
2. Sơn mầu: là loại sơn trang trí bên ngoài.
2. YÊU CẦU KỸ THUẬT
2.1. Các bề mặt trước khi sơn phải được làm sạch.
2.2. Phải bảo đảm sơn được ba lớp:
- Lớp sơn lót chống gỉ dày: 15 mm.
- Hai lớp sơn màu dày 20 ÷ 30 mm.
2.3. Bề mặt sơn phải nhẵn bóng, bền màu, không bị biến chất vì thời tiết, chống được sót gỉ.
2.4. Màng sơn phải dai và bám chắc vào kim loại, lớp sơn không được bong, sước, phồng rộp, nhăn nheo, chảy, vón cục.
2.5. Màng sơn phải phủ đều trên bề mặt sản phẩm.
2.6. Màu sắc của lớp sơn phải phù hợp với các màu mẫu mà khách hàng yêu cầu.
3. PHƯƠNG PHÁP KIỂM TRA
3.1. Xác định màu:
Phải lập bảng mẫu 10 màu rồi so sánh theo sự thỏa thuận giữa bên sản xuất và tiêu thụ.
3.2. Xác định độ bám: Theo phương pháp gạch lưới gồm 25 ô vuông kích thước bằng nhau. Vạch 6 vạch chiều dài 10 ÷ 20 mm theo chiều dọc và ngang.
Khoảng cách giữa các vạch là 2 mm. Khả năng bám chắc của sơn xác định bằng tính chất của đám vạch (bong hay không bong). Chiều dày mũi gạch bằng 0,1mm.
3.3. Xác định độ dai của màng sơn. Dùng phương pháp uốn cong. Sau hai chu kỳ uốn cong mẫu 90o, lớp sơn không được bong, rạn, nứt (hình vẽ).
3.4. Kiểm tra khả năng chống sót gỉ của lớp sơn.
Dùng phương pháp phun nước muối bằng thiết bị phun ướt.
Dung dịch nước muối:
- Muối NaCl khô;
- Nước cất có chất rắn tổng cộng dưới 0,02 %
- Hòa tan muối với nước cất để có dung dịch muối nồng độ 5 ± 1% (trọng lượng).
Mẫu kiểm tra được phun ướt bằng nước muối trong khoảng 8 giờ sau đó dừng phun trong 16 giờ, trong mỗi chu kỳ kiểm tra là 24 giờ. Trong quá trình kiểm tra, mẫu được giữ ở nhiệt độ 35 ± 2oC. Sau thời gian kiểm tra, mẫu không được có quá ba chấm gỉ trên diện tích 100 mm2.
Để xem đầy đủ nội dung và sử dụng toàn bộ tiện ích của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
- 1Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 7450:2004 về Xe đạp điện - Động cơ điện - Yêu cầu kỹ thuật và phương pháp thử
- 2Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 7449:2004 về Xe đạp điện - Ắc quy chì axit
- 3Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 7448:2004 về Xe đạp điện - Yêu cầu an toàn chung và phương pháp thử do Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành
- 4Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 5510:1991 về Xe đạp – Yêu cầu an toàn – Phương pháp thử do Ủy ban Khoa học và Nhà nước ban hành
- 5Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 3831:1988 về Xe đạp - Phương pháp kiểm tra do Ủy ban Khoa học và Kỹ thuật Nhà nước ban hành
- 6Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 3832:1988 về Xe đạp - Yêu cầu kỹ thuật về mạ do Ủy ban Khoa học và Kỹ thuật Nhà nước ban hành
- 7Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 3837:1988 về Xe đạp - Cọc yên do Ủy ban Khoa học và Kỹ thuật Nhà nước ban hành
- 8Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 3838:1988 về Xe đạp - Nan hoa và đai ốc nan hoa do Ủy ban Khoa học và Kỹ thuật Nhà nước ban hành
- 9Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 3841:1988 về Xe đạp - Ổ lái do Ủy ban Khoa học và Kỹ thuật Nhà nước ban hành
- 10Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 3842:1988 về Xe đạp - Ổ trục giữa do Ủy ban Khoa học và Kỹ thuật Nhà nước ban hành
- 11Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 3843:1988 về Xe đạp - Đùi đĩa và chốt đùi do Ủy ban Khoa học và Kỹ thuật Nhà nước ban hành
- 12Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 3845:1988 về Xe đạp - Líp do Ủy ban Khoa học và Kỹ thuật Nhà nước ban hành
- 1Quyết định 29-QĐ năm 1988 ban hành mười tám tiêu chuẩn Nhà nước về xe đạp của Ủy ban khoa học và kỹ thuật Nhà nước
- 2Quyết định 1937/QĐ-BKHCN năm 2008 công bố tiêu chuẩn quốc gia do Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành
- 3Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 7450:2004 về Xe đạp điện - Động cơ điện - Yêu cầu kỹ thuật và phương pháp thử
- 4Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 7449:2004 về Xe đạp điện - Ắc quy chì axit
- 5Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 7448:2004 về Xe đạp điện - Yêu cầu an toàn chung và phương pháp thử do Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành
- 6Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 5510:1991 về Xe đạp – Yêu cầu an toàn – Phương pháp thử do Ủy ban Khoa học và Nhà nước ban hành
- 7Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 3831:1988 về Xe đạp - Phương pháp kiểm tra do Ủy ban Khoa học và Kỹ thuật Nhà nước ban hành
- 8Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 3832:1988 về Xe đạp - Yêu cầu kỹ thuật về mạ do Ủy ban Khoa học và Kỹ thuật Nhà nước ban hành
- 9Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 3837:1988 về Xe đạp - Cọc yên do Ủy ban Khoa học và Kỹ thuật Nhà nước ban hành
- 10Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 3838:1988 về Xe đạp - Nan hoa và đai ốc nan hoa do Ủy ban Khoa học và Kỹ thuật Nhà nước ban hành
- 11Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 3841:1988 về Xe đạp - Ổ lái do Ủy ban Khoa học và Kỹ thuật Nhà nước ban hành
- 12Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 3842:1988 về Xe đạp - Ổ trục giữa do Ủy ban Khoa học và Kỹ thuật Nhà nước ban hành
- 13Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 3843:1988 về Xe đạp - Đùi đĩa và chốt đùi do Ủy ban Khoa học và Kỹ thuật Nhà nước ban hành
- 14Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 3845:1988 về Xe đạp - Líp do Ủy ban Khoa học và Kỹ thuật Nhà nước ban hành
Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 3833:1988 về Xe đạp - Yêu cầu kỹ thuật về sơn do Ủy ban Khoa học và Kỹ thuật ban hành
- Số hiệu: TCVN3833:1988
- Loại văn bản: Tiêu chuẩn Việt Nam
- Ngày ban hành: 21/01/1988
- Nơi ban hành: Ủy ban Khoa học và Kỹ thuật
- Người ký: ***
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra