Hệ thống pháp luật

TIÊU CHUẨN NHÀ NƯỚC

TCVN 3816-83

ĐỘNG CƠ ĐIỆN CÔNG SUẤT NHỎ DÙNG CHUNG TRONG CÔNG NGHIỆP

YÊU CẦU KỸ THUẬT CHUNG

Eletrical small motors for general inductrial application

General requirements

Tiêu chuẩn này áp dụng cho các động cơ điện thông dụng và dân dụng (động cơ không đồng bộ rô to ngắn mạch, động cơ đồng bộ, động cơ cổ góp một pha, động cơ một chiều và động cơ cổ góp vạn năng), có công suất danh định đến 0,55kW, dùng để làm việc ở lưới điện xoay chiều có tần số 50Hz hoặc ở lưới điện một chiều.

Tiêu chuẩn này không áp dụng cho các động cơ kiểu đặc biệt và các dạng: nhiều tốc độ, điều khiển không đồng bộ, động cơ bước, các động cơ làm đồ chơi chạy bằng điện, v.v…

Các yêu cầu phụ đối với động cơ điện dân dụng phải cho trong tiêu chuẩn hoặc điều kiện kỹ thuật của các kiểu động cơ điện cụ thể.

1. YÊU CẦU KỸ THUẬT CHUNG

1.1. Động cơ điện phải được chế tạo theo tiêu chuẩn này và các tài liệu kỹ thuật đã được duyệt theo thủ tục.

1.2. Các số liệu danh định (công suất, điện áp, dòng điện, tốc độ quay, hệ số công suất, hiệu suất, độ trượt, v.v…) dùng cho các động cơ điện làm việc ở môi trường không chứa khí xâm thực sau đây:

- Ở độ cao dưới 1000 mét so với mặt biển.

- Ở nhiệt độ không quá + 40 oC.

- Ở độ ẩm tương đối 98% ở nhiệt độ không quá + 25 oC.

1.3. Điện áp danh định phải phù hợp với TCVN 181-65.

Chú thích: Các điện áp danh định: 127, 127/220V không nên dùng.

1.4. Động cơ điện phải cho mô men quay danh định khi sai lệch điện áp khỏi giá trị danh định trong giới hạn ± 10%.

1.5. Đối với động cơ điện làm việc ở trong một miền điện áp thì sai lệch cho phép phải bằng + 5% theo giới hạn trên và -5% theo giới hạn dưới.

1.6. Điện áp xoay chiều phải là hình sin thực tế còn đối với hệ thống điện áp nhiều pha phải là đối xứng thực tế.

1.7. Hệ số xung của điện áp chỉnh lưu phải phù hợp tài liệu lệch kỹ thuật đã được duyệt.

1.8. Động cơ điện phải cho mômen quay danh định khi sai lệch tần số khỏi giá trị danh định trong giới hạn ± 2%.

1.9. Công suất danh định của động cơ điện, W, phải phù hợp với TCVN 3723-82.

1.10. Tốc độ quay đồng bộ của động cơ điện đồng bộ và không đồng bộ: 750; 1000; 1500 và 3000vg/ph.

1.11. Tốc độ quay danh định của động cơ điện một chiều, động cơ điện cổ góp vạn năng và cổ góp một pha:

1000; 1500; 2000; 3000; 5000; 6000; 8000; 10000; 12000; vg/ph.

Đối với động cơ điện cổ góp vạn năng, tốc độ quay danh định được xác định khi động cơ điện làm việc ở dòng điện xoay chiều.

1.12. Động cơ điện phải có chiều quay phải hoặc trái được xác định theo phía đầu trục ra cơ bản của động cơ điện còn các động cơ điện đảo chiều quay sẽ được nói trong điều kiện kỹ thuật. Khi không có những chỉ dẫn thích hợp thì chiều quay được coi là quay phải.

1.13. Động cơ điện chỉ quay theo một chiều xác định thì phải có mũi tên chỉ chiều quay.

1.14. Chế độ làm việc của động cơ điện phải phù hợp với TCVN 3189-79 và được nói rõ trong các tiêu chuẩn hoặc điều kiện kỹ thuật của từng kiểu động cơ điện cụ thể.

1.15. Tỷ số giữa mômen quay khởi động ban đầu, mômen quay cực tiểu trong quá trình khởi động và mômen quay cực đại với mômen quay danh định của động cơ điện không đồng bộ phải quy định trong các tiêu chuẩn hoặc điều kiện kỹ thuật của từng kiểu động cơ cụ thể.

Mômen quay danh định của động cơ điện (Mdd), N.m, phải được xác định theo công thức sau:

HIỆU LỰC VĂN BẢN

Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 3816:1983 về động cơ điện có công suất nhỏ dùng chung trong công nghiệp - Yêu cầu kỹ thuật

  • Số hiệu: TCVN3816:1983
  • Loại văn bản: Tiêu chuẩn Việt Nam
  • Ngày ban hành: 01/01/1983
  • Nơi ban hành: ***
  • Người ký: ***
  • Ngày công báo: Đang cập nhật
  • Số công báo: Đang cập nhật
  • Ngày hiệu lực: Kiểm tra
  • Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
Tải văn bản