Hệ thống pháp luật

TIÊU CHUẨN NHÀ NƯỚC

TCVN 3189 - 79

MÁY ĐIỆN QUAY
Yêu cầu kỹ thuật chung

Retating electric machinery
General technical requiremets

Tiêu chuẩn này áp dụng cho các máy điện xoay chiều có công suất danh định lớn hơn 50W (hoặc 50VA), tần số 50 Hz và máy điện một chiều có công suất danh định lớn hơn 50 W.

Tiêu chuẩn này không áp dụng cho các máy điện quay dùng trong các phương tiện di động của các ngành vận chuyển đường bộ, đường thủy và đường không.

Các yêu cầu phụ thêm có liên quan đến các dạng máy điện riêng được quy định trong các tiêu chuẩn hoặc trong các điều kiện kỹ thuật của các dạng máy điện cụ thể.

Trong các tiêu chuẩn về các dạng máy riêng dùng để làm việc trong các điều kiện đặc biệt, các yêu cầu của tiêu chuẩn này có thể được thay đổi nếu điều kiện làm việc đặc biệt của những máy đó đòi hỏi.

1. YÊU CẦU KỸ THUẬT

1.1. Điện áp danh định và dạng đường cong điện áp.

1.1.1. Điện áp danh định của máy phát điện phải phù hợp với các giá trị cho trong tiêu chuẩn TCVN 181 - 65

1.1.2. Máy phát điện xoay chiều khi không tải phải có điện áp bằng điện áp danh định. Giá trị của điện áp này tại bất kỳ thời điểm nào cũng không được khác với giá trị tức thời tương ứng của sóng điều hòa quá 5% trị số biên độ của máy phát có công suất cao hơn 1000 KVA và 10% đối với máy phát có công suất từ 100 đến 1000 KVA

1.1.3. Máy phát làm việc ở tốc độ quay danh định và phát ra công suất danh định thì điện áp của nó đạt từ 95 đến 105% điện áp danh định.

1.1.4. Động cơ điện phải làm việc ở công suất danh định khi điện áp dao động từ 95% đến 105% điện áp danh định.

1.2. Tần số danh định. Tần số danh định của máy điện cần phải phù hợp với các giá trị đã được cho trong tiêu chuẩn tài liệu kỹ thuật đã được duyệt.

1.3. Chế độ làm việc danh định.

1.3.1. Chế độ làm việc danh định được quy định từ S1 đến S8 theo điều 1.7. của phụ lục tiêu chuẩn và được quy định theo các điều 1.3.

1.3.2. Thời gian làm việc ngắn hạn là trị số đặc trưng của chế độ làm việc S2. Giá trị của thời gian làm việc ngắn hơn được xác định như sau:

10;  30;  60;  90 phút.

1.3.3. Thời gian làm việc tương đối và số lần đóng trong một giờ là trị số đặc trưng của chế độ làm việc S3.

15;  25;  40;  60%

Số lần đóng trong một giờ: 6

Thời gian của một chu trình bằng 10 phút nếu không có chỉ dẫn khác.

1.3.4. Thời gian làm việc tương đối và số lần đóng trong một giờ, hệ số quán tính là trị số đặc trưng của chế độ làm việc S4 và S5.

Giá trị các trị số được xác định như sau:

Thời gian làm việc tương đối:

15;  25;  40;  60%

Số lần đóng trong một giờ:

30;  60;  120;  240;

Hệ số quán tính;

1,2;  1,6;  2:  2,5,  4.

1.3.5. Thời gian làm việc tương đối là trị số đặc trưng của chế độ làm việc S6.

Thời gian làm việc tương đối được xác định như sau:

15;  25;  40;  60%

Thời gian của một chu trình bằng 10 phút nếu không có chỉ dẫn khác.

1.3.6. Số lần đóng trong một giờ và hệ số quán tính là trị số đặc trưng của chế độ làm việc S7.

Giá trị của các trị số đặc trưng được xác định như sau:

Số lần đóng trong một giờ:

30;  60;  120:  240.

Hệ số quán tính:

1,2;  1,6;  2;  2,5;  4.

1.3.7. Số lần đóng trong một giờ, thời gian lầm việc tương đối với mỗi một phụ tải ngoài ở tốc độ quay tương ứng và hệ số quán tính là trị số đặc trưng của chế độ làm việc S8.

Giá

HIỆU LỰC VĂN BẢN

Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 3189:1979 về Máy điện quay - Yêu cầu kỹ thuật chung

  • Số hiệu: TCVN3189:1979
  • Loại văn bản: Tiêu chuẩn Việt Nam
  • Ngày ban hành: 01/01/1979
  • Nơi ban hành: ***
  • Người ký: ***
  • Ngày công báo: Đang cập nhật
  • Số công báo: Đang cập nhật
  • Ngày hiệu lực: Kiểm tra
  • Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
Tải văn bản