Hệ thống pháp luật

TIÊU CHUẨN VIỆT NAM

TCVN 3702 : 2009

THỦY SẢN VÀ SẢN PHẨM THỦY SẢN – XÁC ĐỊNH HÀM LƯỢNG AXIT

Fish and fishery products – Determination of acid content

Lời nói đầu

TCVN 3702 : 2009 thay thế TCVN 3702 : 1990;

TCVN 3702 : 2009 do Ban Kỹ thuật tiêu chuẩn quốc gia TCVN/TC/F11 Thủy sản biên soạn, Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng đề nghị, Bộ Khoa học và Công nghệ công bố.

 

THỦY SẢN VÀ SẢN PHẨM THỦY SẢN – XÁC ĐỊNH HÀM LƯỢNG AXIT

Fish and fishery products – Determination of acid content

1. Phạm vi áp dụng

Tiêu chuẩn này quy định phương pháp xác định hàm lượng axit trong thủy sản và sản phẩm thủy sản.

Tiêu chuẩn này không áp dụng cho các sản phẩm thủy sản đóng hộp.

2. Tài liệu viện dẫn

Các tài liệu viện dẫn sau rất cần thiết cho việc áp dụng tiêu chuẩn này. Đối với các tài liệu viện dẫn ghi năm công bố thì áp dụng phiên bản được nêu. Đối với các tài liệu viện dẫn không ghi năm công bố thì áp dụng phiên bản mới nhất, bao gồm cả các sửa đổi, bổ sung (nếu có).

TCVN 5276 : 1990, Thủy sản – Lấy mẫu và chuẩn bị mẫu.

3. Nguyên tắc

Axit có trong phần mẫu thử được chiết bằng nước cất rồi chuẩn độ bằng dung dịch natri hydroxit 0,1 M.

4. Thuốc thử

Chỉ được sử dụng các thuốc thử tinh khiết phân tích, nước sử dụng phải là nước cất hoặc nước có độ tinh khiết tương đương.

4.1. Natri hydroxit (NaOH), dung dịch 0,1 M.

4.2. Phenolphtalein, dung dịch 1% trong etanol (C2H5OH) 60%.

5. Thiết bị, dụng cụ

Sử dụng thiết bị, dụng cụ thông thường của phòng thử nghiệm và cụ thể như sau:

5.1. Cối và chày, bằng sứ.

5.2. Bình định mức, dung tích 250 ml.

5.3. Bình nón, dung tích 250 ml.

5.4. Cốc thủy tinh, dung tích 250ml.

5.5. Phễu thủy tinh.

5.6. Buret, dung tích 25 ml.

5.7. Pipet, dung tích 25 ml.

5.8. Cân phân tích, có thể cân chính xác đến 0,001 g.

5.9. Giấy lọc gấp nếp.

6. Lấy mẫu

Tiến hành lấy mẫu theo TCVN 5276 : 1990.

7. Cách tiến hành

Cân từ 10 g đến 20 g mẫu thử, chính xác đến 0,001 g, cho vào cối (5.1). Dùng chày (5.1) nghiền kỹ mẫu với 300 ml đến 40 ml nước. Chuyển toàn bộ hỗn hợp thu được qua phễu (5.5) vào bình định mức 250 ml (5.2). Thêm nước lên đến khoảng ba phần tư thể tích bình. Lắc kỹ và để yên dung dịch trong 30 min. Thêm nước đến vạch, lắc đều. Lọc qua giấy lọc (5.9) để thu lấy dịch trong.

Dùng pipet (5.7) lấy chính xác 50 ml dịch lọc cho vào bình nón (5.3) thêm 5 giọt phenolphtalein (4.2). Chuẩn độ bằng dung dịch natri hydroxit 0,1 M (4.1) cho đến khi dung dịch bắt đầu chuyển sang màu đỏ, khi lắc nhẹ dung dịch không mất màu là được.

Đối với nước mắm, mẫu thử được pha loãng 20 lần, lấy 50 ml dung dịch pha loãng để xác định.

8. Tính kết quả

8.1. Nước mắm

Hàm lượng axit tính theo axit axetic, X1, được biểu thị bằng gam trên lít, theo công thức:

X1

=

HIỆU LỰC VĂN BẢN

Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 3702:2009 về thủy sản và sản phẩm thủy sản - xác định hàm lượng axit

  • Số hiệu: TCVN3702:2009
  • Loại văn bản: Tiêu chuẩn Việt Nam
  • Ngày ban hành: 01/01/2009
  • Nơi ban hành: ***
  • Người ký: ***
  • Ngày công báo: Đang cập nhật
  • Số công báo: Đang cập nhật
  • Ngày hiệu lực: Kiểm tra
  • Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
Tải văn bản